Kiểu câu | Dấu hiệu hình thức | Chức năng |
|
Câu nghi vấn | - Chứa các từ để hỏi: Ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, hay, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ(có)…không(đã)…chưa - Kết thúc câu bằng dấu hỏi chấm. | Dùng để hỏi |
|
Câu cầu khiến | - Chứa từ ngữ cầu khiến: Hãy, đừng, chớ,đi, thôi, nào - Kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm. | Dùng để: + Ra lệnh + Yêu cầu, đề nghị + Khuyên bảo |
|
Câu cảm thán | - Chứa từ ngữ cảm thán: Ôi, than ôi, Hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, Thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào... - Kết thúc bằng dấu chấm than | Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc |
|
Câu trần thuật | Không có đặc điểm của các kiểu câu:Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán | Dùng để: Kể, thông báo, nhận định, miêu tả. Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc |
|
Câu phủ định | Chứa các từ ngữ phủ định: – không, không phải, không phải là,… – chưa, chẳng, chả, chẳng phải, chả phải,.. – đâu phải, đâu có phải,… | Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Bác bỏ một ý kiến, một nhận định. |
|