Áp dụng định luật ll Niu-tơn:
\(F_1=m\cdot a_1\)
\(F_2=m\cdot a_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{F_2}{F_1}=\dfrac{a_2}{a_1}\)
Mà \(3F_1=2F_2\Rightarrow\dfrac{F_2}{F_1}=\dfrac{3}{2}=\dfrac{a_2}{a_1}\)
Chọn D.
Áp dụng định luật ll Niu-tơn:
\(F_1=m\cdot a_1\)
\(F_2=m\cdot a_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{F_2}{F_1}=\dfrac{a_2}{a_1}\)
Mà \(3F_1=2F_2\Rightarrow\dfrac{F_2}{F_1}=\dfrac{3}{2}=\dfrac{a_2}{a_1}\)
Chọn D.
HELP ME! Mai mình kt rồi :(((
Một vật có khối lượng m=400g chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực \(\overrightarrow{F}\) cùng chiều chuyển động. Hệ số ma sát giwuax vật và sàn là μt =0,3.Lấy g=10m/s\(^2\) .Tính độ lớn của lực F đế vật chuyển động với gia tốc bằng 1m/s\(^2\)
Một vật có khối lượng m=100kg đang đứng yên thì được kéo bằng một sợi dây . Lực kéo có độ lớn 120N . Hệ số ma sát k=0,1 ; g=10m/s^2 . Giả sử dây kéo được kéo hướng lên hợp với phương ngang 1 góc 30 . Tính áp lực của vật lên mặt đường và gia tốc xe .
1. Hai vật 1 và 2 có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1> m2), đặt trên mặt đất.
A. Lực do vật 1 hút Trái Đất lớn hơn lực do vật 2 hút Trái Đất.
B. Lực do vật 1 hút vật 1 lớn hơn lực do vật 1 hút vật 2.
C. Gia tốc do Trái Đất gây ra cho vật 1 lớn hơn gia tốc do Trái Đất gây ra cho vật 2.
D. Lực do Trái Đất hút vật 1 bằng lực do Trái Đất hút vật 2.
2. Một vật được nâng lên từ bề mặt của Trái Đất đến nơi có độ cao bằng hai lần bán kính Trái Đất,
thì
A. khối lượng của vật tăng lên, còn trọng lượng của vật không đổi.
B. khối lượng của vật không đổi, còn trọng lượng của vật giảm đi.
C. khối lượng và trọng lượng đều không thay đổi.
D. khối lượng và trọng lượng đều giảm đi.
3. Một vật có khối lượng 1kg được cung cấp một vận tốc ban đầu để vật chuyển động chậm dần
đều do ma sát với độ lớn gia tốc là a = 1 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là
A. 1 B. 0,1 C. 0,01 D. 0,2
4. Một chiếc xe đang chạy trên đường ngang với vận tốc 10 m/s thì tài xế hãm phanh. Bánh xe tạo ra một vết trượt dài 12,5 m trên mặt đường trước khi nó dừng lại kể từ lúc hãm phanh. Cho
g = 10 m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa bánh xe với mặt đường là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
1. Hai vật 1 và 2 có khối lượng lần lượt là m1 và m2 (m1> m2), đặt trên mặt đất.
A. Lực do vật 1 hút Trái Đất lớn hơn lực do vật 2 hút Trái Đất.
B. Lực do vật 1 hút vật 1 lớn hơn lực do vật 1 hút vật 2.
C. Gia tốc do Trái Đất gây ra cho vật 1 lớn hơn gia tốc do Trái Đất gây ra cho vật 2.
D. Lực do Trái Đất hút vật 1 bằng lực do Trái Đất hút vật 2.
2. Một vật được nâng lên từ bề mặt của Trái Đất đến nơi có độ cao bằng hai lần bán kính Trái Đất,
thì
A. khối lượng của vật tăng lên, còn trọng lượng của vật không đổi.
B. khối lượng của vật không đổi, còn trọng lượng của vật giảm đi.
C. khối lượng và trọng lượng đều không thay đổi.
D. khối lượng và trọng lượng đều giảm đi.
3. Một vật có khối lượng m = 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100 m
vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là m = 0,05. Lấy
g = 10m/s2. Lực phát động song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là
A. 99 N. B. 100 N. C. 186 N. D. 198 N.
4. Một vật có khối lượng 1kg được cung cấp một vận tốc ban đầu để vật chuyển động chậm dần
đều do ma sát với độ lớn gia tốc là a = 1 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là
A. 1 B. 0,1 C. 0,01 D. 0,2
1. Một chiếc xe đang chạy trên đường ngang với vận tốc 10 m/s thì tài xế hãm phanh. Bánh xe tạo
ra một vết trượt dài 12,5 m trên mặt đường trước khi nó dừng lại kể từ lúc hãm phanh. Cho
g = 10 m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa bánh xe với mặt đường là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.