Bài 4 :
Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4CO2
a) nCO = 8,96: 22,4 = 0,4(mol)
Theo PT => nFe = 3/4 . nCO = 3/4 . 0,4 =0,3(mol)
=> mFe = 0,3 . 56 =16,8(g)
b) Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
C%dd H2SO4 = mct : mdd . 100% = 25/100 . 100% =25%
Theo PT => nH2SO4 = nFe = 0,3(mol)
=> mH2SO4 = 0,3 . 98 =29,4(g)
=> mdd H2SO4(cần dùng) =\(\dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%}=\dfrac{29,4.100\%}{25\%}=117,6\left(g\right)\)
Bài 6 :
2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
a) nMg = 12./24 = 0,5(mol)
Theo PT => nMgO = nMg = 0,5 (mol)
=> mMgO = 0,5 . 40 = 20(g)
b) Theo PT => nO2 = 1/2 . nMg = 1/2 . 0,5 = 0,25(mol)
=> VO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6(l)
mà VO2 = 1/5 . Vkk => Vkk = 5,6 . 5 =28(l)
c) nO2 = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
Lập tỉ lệ
\(\dfrac{n_{Mg\left(ĐB\right)}}{n_{Mg\left(PT\right)}}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\) > \(\dfrac{n_{O2\left(ĐB\right)}}{n_{O2\left(PT\right)}}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\)
=> Sau phản ứng : O2 hết và Mg dư
Chất thu được sau pứ gồm Mg(dư) và MgO
Theo PT => nMg(Pứ) = 2 . nO2 = 2. 0,2 = 0,4(mol)
mà nMg(ĐB) = 0,5(mol)
=> nMg(dư) = 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)
=> mMg(dư) = 0,1 . 24 = 2,4(g)
Theo PT => nMgO = 2 . nO2 = 2 . 0,2 = 0,4(mol)
=> mMgO = 0,4 . 40 =16(g)
Bài 6
Ta có pthh
2Mg + O2 \(-^{t0}\rightarrow2MgO\)
Theo đề bài ta có
nMg=\(\dfrac{12}{24}=0,5mol\)
a,Theo pthh
nMgO=nMg=0,5 mol
\(\Rightarrow\) mMgO=0,5.40=20g
b, Theo pthh
nO2=\(\dfrac{1}{2}nMg=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25mol\)
\(\Rightarrow VO2=0,25.22,4=5,6l\)
Vì thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
VO2=\(\dfrac{1}{5}Vkk\Rightarrow Vkk=5VO2\)=5.5,6=28l
c,Ta có pthh
2Mg + O2-to\(\rightarrow\) 2MgO
Theo đề bài ta có
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Theo pthh
nMg=\(\dfrac{0,5}{2}mol>nO2=\dfrac{0,2}{1}mol\)
\(\Rightarrow\) Số mol của Mg dư ( tính theo số mol của O2)
Theo pthh
nMgO=2nO2=2.0,2=0,4mol
\(\Rightarrow mMgO=0,4.40=16g\)