Làm giúp em mấy bài này với ạ : Bài 1 : Cho tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử nguyên tố M là 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt . Xác định số lượng các loại hattrọng nguyên tử nguyên tố M . Bài 2 : 0,25 mol một oxit sắt chứa 7,25.10^23 nguyên tử oxi và sắt . Hãy tìm CTHH của oxit sắt đó . Bài 3 : Đốt cháy 11,2g bột sắt trong không khí thu được 16g một oxit sắt .a, Tính khối lượng oxi đã phản ứng . b, Xác định CTPT của oxit sắt biết Fe có hóa trị II hoặc III.Bài 4 : Một loại đá vôi chứa 80% canxicacbonat , phần còn lại là tạp chất không bị phân hủy . a, Trong quá trình sản xuất vôi người ta thu được 8,4 tấn vôi sống và 6,6 tấn khí cacbonic . Hãy tính khối lượng đá vôi đem nung . b, Tính khối lượng canxioxit thu được nếu nung 5 tấn loại đá vôi nói trên đến phản ứng hoàn toàn và mCO2 sinh ra là 1,76 tấn . Bài 5 : Đốt cháy hoàn toàn m gam sắt kim loại cần dùng vừa đủ 0,672 lít O2 ở đktc thu được 3,48 gam một oxit sắt X. a, Tính m . b, Biết X nặng hơn CuO gấp 2,9 lần . Xác định CTHH của oxit sắt đó . Mọi người giải giúp em với ạ ;;-;; giải dễ hiểu giúp em với.
Bài 1 : Cho tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử nguyên tố M là 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt . Xác định số lượng các loại hattrọng nguyên tử nguyên tố M
---------------------------------------------------------------------------------
\(S_M=p+n+e=82\left(hạt\right)\)
p = e \(=>2p+n=82\left(1\right)\)
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt .
\(2p-n=22=>n=2p-22\left(2\right)\)
Thay (2) vào (1) có :
\(4p=104=>p=26\left(hạt\right)\)
\(=>e=p=26\left(hạt\right)=>n=30\left(hạt\right)\)
Bài 2 : 0,25 mol một oxit sắt chứa 7,25.10^23 nguyên tử oxi và sắt . Hãy tìm CTHH của oxit sắt đó .
---------------------------------------------------------------------------------
Gọi CTHH của sắt oxit là \(Fe_xO_y\).
Vì có 0,25 mol oxit sắt nên :
\(n_{Fe}=0,25x;n_O=0,25y\)
Mà 0.25 mol oxit sắt này có 7.5.10^23 ntử sắt vào oxi nên ta có phương trình :
\(\left(0,25x+0,25y\right).6.10^{23}=7,5.10^{23}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)=\dfrac{7,5.10^{23}}{0,25.6.10^{23}}=5\)
Xét tất cả oxit sắt chỉ có \(Fe_2O_3\) phù hợp .
Vậy............................
Bài 1:
Theo gt: p + e + n = 82
mà p = e
\(\Rightarrow2p+n=82\) (1)
\(2p-n=22\) (2)
(1)(2)\(\Rightarrow p=26\)
n = 30
M là Fe
Bài 3 : Khối lượng oxi phản ứng là 16- 11 = 5g
3b
Gọi FexOy là .....
\(n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{56x+16y}\)
\(PTHH\)
\(2xFe+yO_2-t^0-2Fe_xO_y\)
\(=>n_{Fe}=x.n_{Fe_xO_y}\)
\(=>0,2=\dfrac{16}{56x+16y}.x\)
Mà theo đề y = 2 hoặc 3;
ta có :
x = 2 thoả mãn
=> CTHH : Fe2O3 .
Bài 4 : Một loại đá vôi chứa 80% canxicacbonat , phần còn lại là tạp chất không bị phân hủy . a, Trong quá trình sản xuất vôi người ta thu được 8,4 tấn vôi sống và 6,6 tấn khí cacbonic . Hãy tính khối lượng đá vôi đem nung . b, Tính khối lượng canxioxit thu được nếu nung 5 tấn loại đá vôi nói trên đến phản ứng hoàn toàn và mCO2 sinh ra là 1,76 tấn
a,Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{CaCO_3}=8,4+6,6=15\left(tấn\right)\)
Vì đá vôi chứa 80% nguyên chất :
\(m_{đávôi\left(nung\right)}=\dfrac{100.15}{80}=18,75\left(tấn\right)\)
b, mình ko chắc .
Bài 5 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam sắt kim loại cần dùng vừa đủ 0,672 lít O2 ở đktc thu được 3,48 gam một oxit sắt X.
a, Tính m .
b, Biết X nặng hơn CuO gấp 2,9 lần . Xác định CTHH của oxit sắt đó
------------------------------------------------------------------------
a, nO2 = 0,03 (mol)
\(m_{O_2}=0,03.32=0,96\left(g\right)\)
Số gam sắt là ( bảo toàn KL )
3,48- 0,96= 2,52 (g)
b,
\(\dfrac{M_{oxit\:Fe}}{M_{CuO}}=2,9=>M_{Fe_xO_y}=232\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(=>56x+16y=232\)
Giai đc : x =3 ; y = 4
\(CTHH:Fe_3O_4\)
Bài 4 : Một loại đá vôi chứa 80% canxicacbonat , phần còn lại là tạp chất không bị phân hủy .
a, Trong quá trình sản xuất vôi người ta thu được 8,4 tấn vôi sống và 6,6 tấn khí cacbonic . Hãy tính khối lượng đá vôi đem nung .
b, Tính khối lượng canxioxit thu được nếu nung 5 tấn loại đá vôi nói trên đến phản ứng hoàn toàn và mCO2 sinh ra là 1,76 tấn
________________________Bài làm___________________________
a) Ta có PTHH:
Để sản xuất vôi sống người ta phải phân hủy đá vôi :
PT PƯ :
\(CaCO3-^{t0}\rightarrow CaO+CO2\)
Áp dụng DDLBTKL ta có :
\(mCaCO3=mCaO+mCO2=8,4+6,6=15\) (g)
Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 15g
b) Cách 1 :
Theo đề ta có :
mCaCO3\(_{\left(trong-\text{đ}\text{á}-v\text{ô}i\right)}=\dfrac{5.80}{100}4\left(t\text{ấn}\right)\) = 4000 Kg
ta có PTHH :
CaCO3 -t0\(\rightarrow\) CaO + CO2
100kg---------->56kg
4000kg---------> x kg
=> x = \(\dfrac{4000.56}{100}=2240\left(kg\right)\) = 2,24 ( tấn )
Cách 2 :
Theo đề ta có :
mCaCO3 = \(\dfrac{5.80}{100}=4\left(t\text{ấn}\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCaO = 4 - 1,76 = 2,24 (tấn )
Vậy.........
ta có : 2z+ n=82
2z-n=22=> z=p=e=26 ; n=30 => AM=26+30 =56=> Mlà fe