nCO2=0,3 mol
Áp dụng ĐLBTNT có nO(trong oxit) =nCO=nCO2=0,3 mol
--> mO(trong oxit)=0,3.16 =4,8g
Áp dụng ĐLBTKL có: m=mhh rắn+ mO(trong oxit)=40+4,8=44,8 g
nCO2=0,3 mol
Áp dụng ĐLBTNT có nO(trong oxit) =nCO=nCO2=0,3 mol
--> mO(trong oxit)=0,3.16 =4,8g
Áp dụng ĐLBTKL có: m=mhh rắn+ mO(trong oxit)=40+4,8=44,8 g
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
Câu 1: Khử hoàn toàn 53,2g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng khí Co dư thu được 15,68 lít CO2 ở đktc. Nếu nung hỗn hợp A trong không khí thì có bao nhiêu gam O2 đã phản ứng?
Câu 2: Độ tan của CuSO4 ở 45 độ C là 25g. Nếu cho 80g CuSO4 hòa tan vào 800g dd CuSO4 20% ở nhiệt độ cao, sau đó đưa dd thu được về nhiệt độ 45 độ C thì có x gam CuSO4.5H2O kết tinh lắng xuống. Tính x?
Câu 3: Trên hai đĩa cân đặt haai cốc. Cốc A đựng 40g dd HCl 18,25%, cốc B đựng 40g dd H2SO4 24,5%. cho vào cốc A 7,5g CaCO3, cốc B x gam Mg để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy cân vẫn ở vị trí thăng bằng. tìm x/
Hỗn hợp X gồm kl R và oxit R2O3 . Dẫn khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao , phản ứng kết thúc thu đc 11,2 gam R . Hòa tan toàn bộ lượng R thu đc trong dd HCl dư thoát ra 4,48 lít khí . Ngâm m gam hh X trong dd cuso4 dư , kết thúc phản ứng thu đc (m+0,8) gam chất rắn
Xác định kl R
Tìm m
1. Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H2 (dktc) .cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit HCl lấy dư thấy thoát ra 1,344 ml khí H2 (dktc).
a .xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b .tính thể tích dung dịch HCl 0.2M cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu.
2. Cho 14,80 g hỗn hợp rắn Y gồm kim loại M (hóa trị II) ,oxit của M và muối sunfat của M hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng ,dư thì chỉ thu được dung dịch F và 4,48 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) .cho dung dịch F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa G. Nung G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 14,0 gam chất rắn .mặt khác khi cho 14,80 gam hỗn hợp rắn Y vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì được 62,0 gam chất rắn .xác định kim loại M và Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68l hỗn hợp khí gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO dư màu đen nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y, Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng dư được 8,96l khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính phần trăm thể tích khí CO trong X.
cho 11,36 gam hỗn hợp gồm FeO Fe Fe2O3 Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X.cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. tính giá trị của m?
Cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0.04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 được nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4.784g. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9.062g kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0.6272 lít H2 (đktc)
A. Tính m mỗi oxit trong A
B. Tính m trong B. Biết rằng trong B số mol Fe3O4 = 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3