Kim loại M có hóa trị n và m (n; m = 1; 2 hoặc 3). Hoà tan hoà toàn a gam M bằng dd HCl dư, thu được muối MCln và V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn a gam M bằng dd HNO3 loãng, thu được muối M(NO3)m, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a/ Viết PTHH của 2 phản ứng trên.
b/ So sánh n và m.
c/ Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hidro thu được 1,76g kim loại. Hoà tan kl đó = dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 ở đktc.Xác định CTHH của oxit sắt
Cho 7,2g kim loại M chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn cới 21,9g HCl. Xác định tên kim loại đã dùng.
giúp mình với:33
Hòa tan một kim loại Na vào nước sau phản ứng thu được 300ml dung dịch NaOH và 6,72l khí H2 ở (đktc)
giúp mik với =((
Cho 7,2g một kim loại hoá trị 2 phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCL 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng :3
Mọi người giúp mình với --"
nung 10,2g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khí õi dư. sau Phản ứng kết thúc thu được 17g hỗn hợp chất rắn. mặt khác cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với đ HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí và dd A. cô cạn A thì thu đc m gam muối Clorua khan. tính V và m
Cho 13,65g kim loại kali vào nước dư a viết pthh phần loại phân ứng b tinh thể tích khí h2 thu dc c tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng
Hòa tan hết hh X gồm oxit của một kim loại hóa trị II và muối cacbonat của kim loại đó H2SO4 loãng cừa đủ, sau PỨ thu được sản phẩm gồm khí Y và dd Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dd Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Tìm kim loại hóa trị II. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hh X.