Ta có: nFe2O3 = \(\dfrac{12}{160}\)= 0,075 mol
PTHH: 3H2 + Fe2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nH2=3.0,075=0,225(mol)
nFe=2.0,075=0,15(mol)
Thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc):
VH2(đktc)=0,225.22,4=5,04(l)
Khối lượng sắt thu được sau phản ứng:
mFe=56.0,15=8,4(g)
a) PTHH:
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
Số mol Fe2O3 tham gia phản ứng là:
12: (56.2+16.3) = 0,075 ( mol )
Theo PTHH, số mol H2 cần dùng là:
0,075 . 3 = 0,225 (mol)
Thể tích H2 cần dùng là:
0,225 . 22,4 = 5,04 (l)
b) Theo PTHH, số mol Fe thu được sau phản ứng là:
0,075 . 2 = 0,15 ( mol )
Khối lượng Fe thu được là:
0,15 . 56 = 8,4 (g)
ta có PTHH : Fe2O3+3H2----> 2Fe+ 3H2O
a) nFe2O3=12:160=0,075mol
theo PTHH cứ 1 mol Fe2O3 cần 3mol H2
0,075 mol Fe2O3 cần 0,225 mol H2
VH2= 0,225.22,4=5,04 (l)
b) theo PTHH cứ 1 mol Fe2O3 tạo thành 2 mol Fe
0,075 mol Fe2O3 tạo thành 0,15 mol Fe
mFe=0,15.56=8,4g
2,pthh: Fe2O3 + 3H2 (nhiệt độ)-> 2Fe + 3H2O
a, Theo pt: nH2=3.nFe2O3=3.0,075=0,225mol
=> thể tích H2(đktc) cần dùng là: VH2=0,225.22,4=5,04(lít)
b,Theo pt: nFe=2.nFe2O3=2.0,075=0,15mol
=> Khối lượng sắt thu đc sau pư là: mFe=0,15.56=8,4g