* Đun nóng từng dd đến khi bay hơi
- Dung dịch không bay hơi: H2SO4
- Dung dịch bay hơi để lại cặn: Các dd còn lại
* Đổ dd H2SO4 đã nhận biết được vào các dd còn lại
- Xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
- Xuất hiện khí: Na2CO3 và NaHCO3 (Nhóm 1)
PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(2NaHCO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O+2CO_2\uparrow\)
- Không hiện tượng: Na3PO4 và NaCl (Nhóm 2)
* Đổ dd BaCl2 vào từng nhóm
- Đối với nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaHCO3
- Đối với nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa vàng: Na3PO4
PTHH: \(2Na_3PO_4+3BaCl_2\rightarrow6NaCl+Ba_3\left(PO_4\right)_2\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl