Do cơ sở vật chất trường mình không cao nên không làm đựoc 2 bài thực hành số 3 và số 4 của chương trình Hoá học 10 (Tính chất của các Halogen & Tính chất các hợp chát của halogen)
Ấy vậy mà cô lại bảo các em tự tìm hiểu rồi nộp bản báo cáo cho cô vì trong SGK có hết
Nhưng mình chẳng thấy đâu cả
Vì vậy mình mong các bạn giúp
Đề bài nè:
Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm
Bóp nhẹ phần cao su của ống nhỏ giọt để dung dịch HCl chảy xuống ống nghiẹm. Quan sát các hiện tượng xảy ra
(HCl được đưa qua 1 miếng giấy màu ẩm, tác dụng vào KClO3
Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot
- Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống chứa 1 trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI (hoặc muối tương ứng của kali). Nhỏ vào mỗi ống 1 vài giọt nước clo, lắc nhẹ.
- Làm lại thí nghiệm như trên nhưng thay nước clo bằng brom. Quan sát hiện tượng và giải thích.
- Lặp lại thí nghiệm lần nữa với nước iot.
Nhận xét. Rút ra kết luận về tính oxi hoá của clo, brom, iot.
Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột
Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân.
Thí nghiệm 4: Tính axit của HCl
- Lấy 4 ống nghiệm sạch. Bỏ vào 1 trong các ống 1 trong các chất rắn sau đây
+ 1 ít Cu(OH)2 màu xanh (Điều chế bằng cách nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 rồi gạn lấy kết tủa)
+ 1 ít bột CuO màu đen
+ 1 ít bột CaCO3 màu trắng (hoặc một mẩu đá vôi)
+ 1 viên kẽm
- Dùng ống nhỏ giọt lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít dung dich HCl, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm
- Giải thích và viết các phưong trình hoá học
Thí nghiệm 5: Tính tẩy màu của nước Gia-ven
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Gia-ven. Bỏ tiếp vào ống 1 vài miếng vải hoặc giấy màu. Để yên 1 thời gian. Quan sát hiện tượng. Nêu nguyên nhân
Thí nghiệm 6: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch
Ở mỗi nhóm học sinh làm thí nghiệm có 4 bình nhỏ được đậy bằng nút có ông nhỏ giọt. Mỗi bình có chứa 1 trong các dung dịch NaBr, HCl, NaI, và NaCl (không ghi nhãn)
Hãy thảo luận trong nhóm học sinh về các hoá chất, dụng cụ cần lựa chọn, về trình tự tiến hành thí nghiệm để phân biệt mỗi bình chứa dung dich gì
Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả. Lặp lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả
Bài 1 Cân bằng các PTHH sau:
1) FeCl2+NaOH -> Fe(OH)2+NaCl
2) MnO2 +HBr -> Br2+MnBr2+H2O
3) Cl2+SO2+H2O->HCl+ H2SO4
4)Ca(OH)2+ NH4NO3-> NH3+Ca(NO3)2+H2O
5) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2-> Ca3(PO4)2+H2O
6)CxHy(COOOH)2+O2->CO2+H2O
7)KHCO3+Ca(OH)2->K2SO4+H2O
8)Al2CO3+ KHSO4->Al2(SO4)3+K2SO4+H2O
9)Fe2O3+H2-> FexOy+H2O
10)NaHSO4+BaCO3->Na2SO4+BaSO4+CO2+H2O
11)H2SO4+Fe->Fe2(SO4)3+SO2+H2O
12)Ba(HCO3)2+Ca(OH)2->BaCO3+CaCO3+H2O
13)FexOy+O2->Fe2O3
Bài 2 Cho8,1g Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9g HCl thu được muối nhôm AlCl3
a) Chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
b)Tính khối lượng của AlCl3 tạo thành?
c)Lượng khí H2 sinh ra trên có thể khử được bao nhiêu g CuO?
Lập các PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau:
a) Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + NaOH
b) C2H4 + O2 CO2 + H2O
c) Fe + Cl2 FeCl3
h) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
i) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O
Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (dktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A
a) Tính m
b) Để hòa tan một lượng chất rắn a ở trên cần vừa đủ V (ml) dung dịch HCl 1M. Tính V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
không sử dụng thuốc thử bên ngoài hãy nhận biết các lọ chứa dung dịch nào sau đây: Na2CO3,BaCL2,Na3PO4,H2SO4,NaHCO3,NaCL
Hòa tan 10,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84l khí A (đktc) và 1,54g chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là bao nhiêu ?
Mọi người giúp mình với ạ Bài tập : Đốt cháy hoàn toàn 6,5 g một loại than ở nhiệt độ thích hợp tạo ra hỗn hợp khí C gồm CO2 và C. Cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng CuO nung đỏ thực hiện phản ứng oxi hóa khử. Sau khi phản ứng sau chất rắn còn lại trong ống là 18 gam dung dịch. Cho lượng chất rắn tác dụng với dung dịch HCl(lấy dư) thì thu thì khối lượng chất tan được chỉ bằng 12,5% so với lượng chất tan (cho biết Cu không tác dụng với dung dịch HCl). Toàn bộ lượng khí CO2 ra khỏi ống đựng CuO được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thì dùng vừa đủ 500 ml dung dịch Ca(OH)2 1M
a) Xác định khối lượng chất rắn không tan trong dung dịch HCl
b) Tỉ lệ phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí C
c) Xác định hàm lượng C trong 6,5 g than trên
Giúp mình với ạ:( Hóa tan chất natri sunfat vào cốc nước thu được dung dịch natrisunfat trong suốt ko màu, thêm tiếp vài giọt dung dịch bari clorua (ko màu, trong suốt)vào dung dịch trên thấy xuất hiện chất rắn ko tan màu trắng (bari sunfat). Cho biết trong thí nghiệm trên a. Giai đoạn xảy ra hiện tượng vật lý (nếu có) b. Giai đoạn xảy ra hiện tượng hóa học (nếu có). Nêu dấu hiệu nhận biết
Dẫn một luồng khí CO dư qua hỗn hợp X gồm Fe\(_2\)O\(_3\)và CuO nung nóng thu được chất rắn Y, khí ra khỏi ống dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)\(_2\) dư, thu được 40 gan kết tủa hòa tan chất rắn Y vào trong dung dịch HCl dư thấy có 4,47 lít khí bay ra( ở đktc). Tính m.