dX/O2=MX/32=1,3125
=> MX=42 g/mol
=> mH=14,29.42/100=6g
=> nH=6/1=6mol
=> mC=42-6=36g
=> nC=36/12=3mol
=> nC/nH=6/3=2/1
=> CTHH của X= C2H
dX/O2=MX/32=1,3125
=> MX=42 g/mol
=> mH=14,29.42/100=6g
=> nH=6/1=6mol
=> mC=42-6=36g
=> nC=36/12=3mol
=> nC/nH=6/3=2/1
=> CTHH của X= C2H
Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là nitơ và oxi.Người ta xác định đc rằng,tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố teong Abằng:\(\dfrac{m_N}{m_O}\) = \(\dfrac{7}{12}\)
viết công thức háo học và tính phân tử khối của A
Câu 5. Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (8p + 8n) (2) (17p + 18n) (3) (8p+ 9n) (4) (17p+20n) (5) (8p+10n)
a. Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học ?
b. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố ?
c. Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
có 1 hôn hợp rắn gôm lưu huỳnh muôi ăn và bột sắt.hãy nêu phương pháp tách hôn hợp và mỗi chất tiêng biệt CHo biết CTHH của nguyên tố A với Cl là ACl3 Cho biết CTHH của nguyên tố P với B là P2B5 ( vs A,B là những nguyên tố chưa biết)
a) Xách định công thức của hợp chất gồn A liên kết với B
b) Xác định A,B biết rằng
_ Hợp chất ACl3 có phân tử khối là 133,5 dvC
_ Hợp chất P2B5 có phân tử khối là 142 dvC
Câu 1: Cho t/h sau: Bạn Vinh cho rằng có thể tính tỉ khối của khí A so vs khí B bằng công thức: dA;B = mA/mB, trong đó mA, mB là k.lượng của V lít khí A, B tương ứng ở cùng điều kiện. Ý kiến của bạn Vinh đúng hay sai? Giải thích.
Câu 2: Nếu giả sử ko khí chỉ gồm Nitơ (80% thể tích) và oxi (20% thể tích) thì k.lượng của 22,4 lít ko khí (ở đktc) bằng bao nhiêu?
Nếu coi ko khí là "một khí" thì "k.lượng mol ph.tử ko khí" bằng bao nhiêu?
GIÚP MK VS MN ƠI!
Câu 1: Khối lượng tính theo kg của 1 đvC là
A. kg. B. kg. C. kg. D. kg.
Câu 2: Khối lượng thực (g) của nguyên tử nguyên tố Urani () là
A. g. B. g. C. g. D. g.
Câu 3: Nguyên tử khối của nguyên tử Fe là
A. 56 kg. B. 56 đvC. C. 12 đvC. D. 12 kg.
Câu 4: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc là
A. 108 kg. B. 108 đvC. C. 1,33 đvC. D. 1,33 kg.
Câu 5: Nguyên tử khối của O là 16 đvC. Nguyên tử khối của S là 32 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử O nặng gấp 2 lần nguyên tử S.
B. Nguyên tử O nặng gấp 4 lần nguyên tử S.
C. Nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O.
D. Không thể so sánh được khối lượng nguyên tử O và S.
Câu 6: Sử dụng bảng 1, trang 42 SGK hãy tìm nguyên tử khối của các nguyên tử sau: Ag, He, S. Hãy tính tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử trên với nguyên tử O.
Câu 7: Có bốn nguyên tố hóa học: C, S, O, Cu. Hãy cho biết trong số này, nguyên tử nguyên tố nào nặng nhất, nhẹ nhất? Hãy tính tỉ số khối lượng giữa nguyên tố nặng nhất và nhẹ nhất.
Câu 8: Khối lượng thực của một nguyên tử . Tính khối lượng thực (g) của nguyên tử một số nguyên tố sau: ; ; .
Câu 9: Xác định tên các nguyên tố hóa học mà nguyên tử khối bằng 16 đvC, 108 đvC, 31 đvC.
Câu 10: Nguyên tử một nguyên tố có 7 proton. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Một hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử O. Biết trong phân tử A nguyên tố O chiếm 30% khối lượng. Hỏi X là nguyên tố nào. Viết kí hiệu hóa học của X.
Mình sẽ tick cho những bạn nào giúp mình!
Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định cấu tạo nguyên tử , và xác định M là nguyên tố nào?
Cho biết công thức hoá học của oxibenzon biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 57,49% C; 4,19% H; 38,32%O.
Khí nito và khí oxi là 2 thành phần chính của không khí .Trong kĩ thuật ,người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí .Biết nito lỏng sôi ở -196 độ C ,pxxi lỏng sôi ở -183 độ C .làm thế nào để tách riêng được khí oxi và khí nito từ không khí ?