CTDC: AO2
A+O2--->AO2
Ta có
n\(_A=\frac{1}{A}\left(mol\right)\)
n\(_{AO2}=\frac{2,54}{A+32}\)
Theo bài ra ta có
\(\frac{1}{A}=\frac{2,54}{A+32}\) => \(A+32=2,54A\)
=> 1,54A=32
=> A=21
Xem lại đề nhé
CTDC: AO2
A+O2--->AO2
Ta có
n\(_A=\frac{1}{A}\left(mol\right)\)
n\(_{AO2}=\frac{2,54}{A+32}\)
Theo bài ra ta có
\(\frac{1}{A}=\frac{2,54}{A+32}\) => \(A+32=2,54A\)
=> 1,54A=32
=> A=21
Xem lại đề nhé
a, Biết 0,3 mol hợp chất R2O có khối lượng 18,6g. Xác định nguyên tố R b, Hợp chất của gồm nguyên tố R hóa trị (VI) và Oxi. Biết 0,2 mol hợp chất có khối lượng 16 g. Xác định nguyên tố R c, Phân tích hợp chất khí A người ta thấy rằng A gồm 2 nguyên tố N và O, có tỉ khối đối với khí H2 là 23. Xác định công thức hóa học của khí A
Oxit của 1 nguyên tố hóa trih (II) chứa 20% oxi theo khối lượng. xác định công thức phân tủ của oxit
giúp mình với
a, Hợp chất Nicotin có 3 nguyên tố hóa học, trong đó C=74,07%; N=17,28%; H=8,65%. Hãy xác định công thức hóa học của Nicotin bết Nicotin có tỉ khối hơi so với Hiđro bằng 81.
b, Hợp chất sắt(|||) Sunfat tạo bởi 3 nguyên tố trong đó Fe=28%, S=24% còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng ml của hợp chất bằng 400g
Oxit của kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48%.Tính nguyên tử khối của kim loại đó ?
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau :
a) Oxit sắt từ Fe3O4
b) Natri sunfat Na2SO4
2. Tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : 55,189% K; 14,623 % P và còn lại là oxi . Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam .
3. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của khí A đối với oxi là 1,375 và thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là : 81,8182% C, phần còn lại là hiđro .
4. Lập CTHH của một hợp chất biết :
- Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC .
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi
Một hợp chất có dạng R2On.Biết Phân tử khối là 102 đvc và chứa 47.6% oxi về khối lượng.Xác định công thức hóa học của oxit trên.
Biết m là một phi kim có hóa trị 5 liên kết với khí oxit, 0,25 mol oxit này có khối lượng là 20 gam. Xác định CTHH của oxit
GIÚP VS MAI MÌNH HỌC RỒI SÁNG MAI CÓ DÙM T.T
Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau
phốtpho+oxi ---------> phốtpho(V)oxithidro+oxit sắt từ (Fe3O4) -----------> sắt + nướccanxi + axitphotphoric ---------->canxiphotphat+hidrocanxicacbonat+axitclohidric---------------> canxiclorua+nước +cacbonatkẽm+axitclohidric------------------->kẽm clorua+hidrosắt+đồng(II)sunfat------------->sắt(II) sunfat+đồngcacbonat+canxihidroxit(Ca(OH)2)---------------->canxicacbonat+nước.Câu 2:
Tính khối lượng của 0.2 mol NaOH.Trong 8.4gam sắt có bao nhiêu mol sắtTính khối lượng của 67.2 lít NitơTrong 4.05gam nhôm thì có bao nhiêu nguyên tử nhôm4.5 nhân mười mũ hai ba phân tử nước có bao nhiêu gam nướcCâu 3:
Có bao nhiêu gam sắt, bao nhiêu gam lưu huỳnh trong30 gam pirit sắt(FeS)Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi có trong khí CO2, MgO và Al2O3. Ở chất nào có nhiều oxi hơn cả?Tìm công thức hóa học của những hợp chất sau:Một hợp chất khí đốt có thành phần nguyên tố là 82.76%Cacbon, 17.24%Hidro và tỉ khối đối với kông khí là 2Trong nước mía ép có khoảng 20% về một loại đường có thành phần nguyên tố là 42.11%Cacbon, 6.43%Hidro, 31.46%Oxi và có phân tử khối là 342Một Oxit của Nitơ biết mN/mO=7/20Một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố phốtpho và oxi trong đó oxi chiếm 43.46% về khối lượngCâu 4: Cho sơ đồ phản ứng Fe+O2--------->Fe3O4
Cân bằng phương trình hóa học trênTính khối lượng và thể tích để điều chế được 2.32 g Fe3O4Tình khối lượng sắt để điều chế 2.32 gam Fe3O4Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất B gồm 3 nguyên tố là magie, cacbon và oxi có tỷ lệ khối lượng là \(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)