a) S(NaCl)= (50/150).100= 33,333(g)
b) mddNaCl= 50+150=200(g)
=>C%ddNaCl= (50/200).100=25%
a) S(NaCl)= (50/150).100= 33,333(g)
b) mddNaCl= 50+150=200(g)
=>C%ddNaCl= (50/200).100=25%
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.
Bàu 1:Muốn pha được 27,2g đ bão hòa NaCl ở 20 độ C thì cần lấy mấy gam NaCl hòa tan với mấy gam H2O ở nhiệt độ này,biết độ tan là 36g
Bài 2:
a) Đem 21g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C cho bay hơi nước từ từ thì thu được 6g muối khan.Tính lượng nước đã bay hơi và độ tan của NaCl ở 50 độ C
b) Đun 120g H2O đến 50 độ C rồi hòa tan vào đó hết 28g NaCl thì thu được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?
Giúp e với ạ.Em đang cần gấp ạ
1. hòa tan 8g NaCl vào trong 62g H2O tính C% NaCl
2 tính mMg và mH2O có 400g dd tính mCl2 19%
3 hòa tan 40g BaCl2 vào muối thu được BaCl 8%
tính mH2O cần dùng
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ C là 36g. Khi hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì cần phải thêm bao nhiêu gam NaCl nữa để thu được dung dịch NaCl bão hoà?
Hòa tan hết 26.5g NACL tong 75 g H 2O ở 20C ĐƯỢC dung dịch X Cho biết dung dịch x là bão hòa hay chưa bão hòa
giải thích biết rằng độ tan của nacl trong nước ở 20c là 36 g
Giúp em vs
Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là
Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là
Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là
Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là
Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Biết rằng ở 20 độ C, 100 gam nước hòa tan tối đa được 204 gam đường. Vậy cũng ở nhiệt độ đó, 300 gam đường hòa tan vào 200 gam nước thì thu được
một dung dịch đã bão hòa
một dung môi đã bão hòa
một dung dịch chưa bão hòa
một dung môi chưa bão hòa
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?