Ôn tập học kỳ II

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Hoàng Phương Ngọc Anh
khi hoà tan 21g một kim loại hoá trị II trong dd H2SO4 loãng thì sinh ra 8.4l H2 ở đktc. Khi cho kết tinh thì muối sunfat kết tinh cùng với nước tạo ra 104,25g tinh thể muối hidrat hoá . cho biết tên kim loại ? xác định ct của hidrat hoá
ttnn
22 tháng 5 2017 lúc 20:17

*Gọi kim loại hóa trị II là A

PTHH : A + H2SO4 \(\rightarrow\) ASO4 + H2

Có : nH2 = 8,4/22,4 = 0,375(mol)

Theo PT \(\Rightarrow\) nA = nH2 = 0,375(mol)

\(\Rightarrow\) MA = m/n = 21/0,375 = 56 (g)

\(\Rightarrow\) A là kim loại Sắt (Fe)

\(\Rightarrow\) muối sunfat của kim loại đó là FeSO4

*Gọi CTHH dạng TQ của hidrat hóa là FeSO4.xH2O

Theo PT \(\Rightarrow\) nFeSO4 = nH2 = 0,375(mol)

\(\Rightarrow\) nFeSO4.xH2O = 0,375(mol)

\(\Rightarrow\) MFeSO4.xH2O = m/n = 104,25/0,375 = 278 (g)

hay 56 + 32+ 4.16 + x . 18= 278

\(\Rightarrow\) x = 7

Vậy CTHH của hidrat hóa là FeSO4.7H2O

Nguyễn Thị Kiều
22 tháng 5 2017 lúc 20:21
Đặt R là kim loại hóa trị II cần tìm \(R\left(0,375\right)+H_2SO_4--->RSO_4\left(0,375\right)+H_2\left(0,375\right)\) \(n_{H_2}=0,375\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_R=\dfrac{21}{0,375}=56\)\((g/mol)\) Kim loại hóa trị II là Fe (Sắt) Đặt CTTQ của muối hidrat hóa là: \(FeSO_4.nH_2O\) Theo PTHH: \(n_{FeSO_4}=0,375\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{FeSO_4.nH_2O}=0,375\left(mol\right)\) Ta có: \(104,25=0,375.\left(152+18n\right)\) \(\Rightarrow n=7\) \(\Rightarrow CT:FeSO_4.7H_2O\)
Mai Thành Đạt
22 tháng 5 2017 lúc 20:26

Gọi tên kim loại hóa trị II là X

PTHH: \(X+H_2SO_4->XSO_4+H_2\)

--------0,375--0,375-------0,375-------0,375 ( mol )

Ta có nH2= 8,4/22,4 = 0,375 mol

Theo PTHH => nX = 0,375 mol

\(M_X=\dfrac{m}{n}=\dfrac{21}{0,375}=56\left(Fe\right)\)

PTHH: \(FeSO_4+nH_2O->FeSO_4.nH_2O\)

-------0,375----------------------0,375 ( mol )

\(M_{FeSO_4.nH_2O}=\dfrac{104,25}{0,375}=278\)

--> 152+18n=278=> n=7

Vậy CTHH của hidrat là FeSO4.7H2O

Nguyễn Trần Thành Đạt
22 tháng 5 2017 lúc 20:50

- Gọi kim loại có hóa trị II cần tìm là Y.

PTHH: Y + H2SO4 -> YSO4 + H2

Ta có : \(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\\ =>n_Y=n_{H_2}=0,375\left(mol\right)\\ =>M_Y=\dfrac{21}{0,375}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(nhận:Fe=56\right)\)

Vậy: Kim loại Y (II) cần tìm là sắt (Fe=56)

=> Muối sunfat kết tinh sau phản ứng là FeSO4.

- Gọi CT của hiđrat hóa cần tìm là: FeSO4.mH2O

=> \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,375\left(mol\right)\)

=> \(M_{FeSO_4.mH_2O}=\dfrac{104,25}{0,375}=278\left(\dfrac{g}{mol}\right)->\left(1\right)\)

Mặt khác, ta lại có: \(M_{FeSO_4.mH_2O}=152+18m\left(\dfrac{g}{mol}\right)->\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) => \(152+18m=278\\ =>m=\dfrac{278-152}{18}=7\)

=> CTHH của hiđrat hóa cần tìm là FeSO4.7H2O

thuongnguyen
22 tháng 5 2017 lúc 21:01

Ta gọi tên kim loại có hóa trị II là M

ta có pthh 1

M + H2SO4 \(\rightarrow\) MSO4 + H2

Theo đề bài ta có

nH2=\(\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)

Theo pthh 1

nM=nH2=0,375 mol

\(\Rightarrow M_M=\dfrac{mM}{nM}=\dfrac{21}{0,375}=56\)

Vậy M là kim loại Fe

CTHH của muối sunfat là FeSO4

Gọi CTHH tổng quát của muối hidrat hóa là FeSO4.xH2O

Ta có pthh 2

FeSO4 + H2O \(\rightarrow\) FeSO4.xH2O

Theo pthh 2

nFeSO4.xH2O=nFeSO4=0,375 mol

\(\Rightarrow\)M\(_{FeSO4.xH2O}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{104,25}{0,375}=278\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Ta có

MFeSO4.xH2O = MFeSO4 + MxH2O=152 + x.18 =278

\(\Leftrightarrow\) x18=278-152=126

\(\Rightarrow\) x=7

Vậy CTHH của muối hidrat hóa là FeSO4.7H2O

ttnn
22 tháng 5 2017 lúc 21:07

Một câu bình thường mà tận 5 bạn trả lời . náo nhiệt thật đấy :)


Các câu hỏi tương tự
Bảo Châu
Xem chi tiết
Tuấn Nguyễn
Xem chi tiết
Nguyễn Trang
Xem chi tiết
Cao My Na
Xem chi tiết
Hùng Nguyễn
Xem chi tiết
Minh Minhmot
Xem chi tiết
Hằng Hoàng Thị Thanh
Xem chi tiết
Lê Anh Ngọc
Xem chi tiết
♥ Don
Xem chi tiết