a) C\(_2\)H\(_4\) + 3O\(_2\) \(\rightarrow\) 2CO\(_2\) + 2H\(_2\)O
b) Số phân tử C\(_2\)H\(_4\): số phân tử CO\(_2\)= 1:2
Số phân tử C\(_2\)H\(_4\): số phân tử O\(_2\)= 1:3
c) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng:
m\(_{C2H4}\)+m\(_{O2}\)=m\(_{CO2}\)+m\(_{H2O}\)
m\(_{C2H4}\)+4,8=4,4+1,8
m\(_{C2H4}\)=4,4+1,8-4,8=1,4 (g)
Vậy khối lượng C\(_2\)H\(_4\) đã tham gia phản ứng là 1,4 g
a) C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CO2 + 2H2O
b) \(\dfrac{sốphântửC_2H_4}{sốphântửCO_2}=\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{sốphântửC_2H_4}{sốphântửO_2}=\dfrac{1}{3}\)
c) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{C_2H_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow m_{C_2H_4}+4,8=4,4+1,8\)
\(\Leftrightarrow m_{C_2H_4}+4,8=6,2\)
\(\Leftrightarrow m_{C_2H_4}=1,4\left(g\right)\)
a) \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) Số phân tử \(C_2H_4\) : Số phân tử \(CO_2\) \(=1:2\)
Số phân tử \(C_2H_4\) : Số phân tử \(O_2\) \(=1:3\)
c) Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=1,8+4,4-4,8=1,4\left(g\right)\)
a, C2H4+O2 ----> CO2+H2O
C2H4+3O2→2CO2+2H2O
b, Tỉ lệ etilen vs cacbondioxit: 1:2
Tỉ lệ etilen vs oxi: 1:3
c, Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mC2H4 + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mC2H4 = mCO2+mH2O -mO2
= 4,4 + 1,8 - 4,8
=1,4
Đ/s: etilen=1,4