Gọi kim loại là R
2R+2HBr\(\rightarrow\)2RBr+H2
\(m_{H_2}=1,12+43,2-44,16=0,16g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,16}{2}=0,08mol\)
\(n_R=2n_{H_2}=2.0,08=0,16mol\)
\(M_R=\dfrac{1,12}{0,16}=7\left(Liti:Li\right)\)
Gọi kim loại là R
2R+2HBr\(\rightarrow\)2RBr+H2
\(m_{H_2}=1,12+43,2-44,16=0,16g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,16}{2}=0,08mol\)
\(n_R=2n_{H_2}=2.0,08=0,16mol\)
\(M_R=\dfrac{1,12}{0,16}=7\left(Liti:Li\right)\)
Cho 3,6g kim loại kiềm thổ (X) tác dụng vừa đủ với dd HCl 10%. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đkc) và dd Y
a) Tìm tên kim loại
b) cho 7,2g hh kim loại X, Al, Zn vào dd HCl , HBr vừa đủ thu được 3,36 lít khí (đktc) và m g (muối). tính m
cho 17g một oxit kim loại (A nhóm 3) vào dd H2SO4 vừa đủ , thu được 57g muối .Xác định kim loại A ?Tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng ?
Câu 12.Cho 2.7 g kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 100 ml dd HCl 3M thu được dd A.
a) Xác định tên kim loại.
b)Tính khối lượng NaOH tối thiểu cần dùng để kết tủa hết dd A.
Hòa tan hết 8,4g kim loại X vào 78,4g dd \(H_2SO_4\) 20% sau phản ứng thu được dd Y có khối lượng 86,5g
a)Xác định tên kim loại X
b)Thêm 16g NaOH rắn vào dd Y,tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
cho hỗn hợp gồm 5,4g một kim loại A và 3,6g Mg tác dụng vừa đủ với 450ml dd H2SO4 loãng thu được 10,08 lít hidro
a) xác định tên nguyên tố A
b)xác định nồng độ mol của dd H2SO4 và đ thu được sau phản ứng(giả sử thể tích dd không đổi)
cho 17g một oxit kim loại A(nhóm 3) vào dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được 57g muối .
a/ xác định tên kim loại a
b/ tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng
Hòa tan m gam một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng lượng vừa đủ 50g dd HCL được dd Y và 2,24L khí H2 thoát ra . Cô cạn dd Y thu được 10,46g muối khan .
a)Xác định A,B và % khối lượng của A,B trong X?
b)Tính C% của các muối có trong dung dịch Y?
cho 7,6g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí(đkc).
a/ xác định 2 kim loại
b/ tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?