Gọi số mol HCl là x mol
HCl + KOH → KCl + H2O
x ------------------- x (mol)
Giả sử KOH hết ⇒ mKCl = 74,5 . 0,1 = 7.45(g) > 6,525 ⇒KOH dư ,HCl hết.
(0,1 - x).56 + x.(39 + 35,5) = 6,525
⇒ x = 0,05 mol ⇒ CM = 0,5M
Gọi số mol HCl là x mol
HCl + KOH → KCl + H2O
x ------------------- x (mol)
Giả sử KOH hết ⇒ mKCl = 74,5 . 0,1 = 7.45(g) > 6,525 ⇒KOH dư ,HCl hết.
(0,1 - x).56 + x.(39 + 35,5) = 6,525
⇒ x = 0,05 mol ⇒ CM = 0,5M
cho 100ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l , sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. giá trị x là ?
Câu 1 : Hấp thu hoàn toàn 2,688 lít khí Cl2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 loãng ở nhiệt độ thường . Sau phản ứng nồng độ Ca(OH)2 còn lại 0,1 M (dung dịch không thay đổi ) . Nồng độ ban đầu của dung dịch Ca(OH)2 là bao nhiu ?
Câu 2 : Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch :
- Dung dịch 1: KOH loãng và nguội ở nhiệt độ thường
- Dung dịch 2: KOH đậm đặc đun nóng 80oC
Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích Cl2 đi qua dung dịch 1 và 2 ?
Câu 3: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch KOH nồng độ x M , sau phản ứng thu được dung dịch thì chứa một chất tan duy nhất . Giá trị của x là ?
Câu 4: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa 6,525g chất tan . Nồng độ của HCl trong dung dịch đã dùng là ?
Câu 5 : Cho hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí đktc . Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là ?
Hòa tan 14,7g hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg trong 200ml dung dịch HCl aM, thu được 5,6 lít khí (đktc), 9,6g chất rắn Y không tan và dung dịch A
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Biết HCl dùng dư 20% so với lượng cần thiết
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
d. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với chất rắn Y
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HCl 0,2M (vừa đủ), sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 và dung dịch X.
a. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng
Cho 300ml dung dịch HCl 1M tác dụng với v ml dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 21,55 g chất tan. Tính V.
cho m gam (mg+al2o3) tác dụng vừa đủ với 400ml đ HCL 2( khối lượng riêng là 1.2gam/ml) thu được dung dịch X và 2.24dm^3 khí sinh ra ở đktc. tính m và nồng độ % các chất tan trong dung dịch x
hòa tan hết 2,8 g fe bằng lượng vừa đủ dung dịch hcl 1m. a, tính thể tích khí H2 thu dc b, tính thể tích dung dịch hcl 1m đã dùng c, tính khối lượng muối thu dc
cho 4,48 lít khí Cl2 ( đktc ) đi qua 1,5 lít dung dịch KOH ở 100 độ C thu được dung dịch có chứa 14,9 gam muối KCl . Nồng độ dung dịch KOH là ?
Cho 78,3g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra.
b) Tính nồng độ dung dịch muối thu được.
c) Khí sinh ra cho tác dụng với 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH phản ứng và của dung dịch thu được.