Lập bảng tổng kết về dấu câu đã học ở các lớp 6, 7, 8. STT Dấu câu Công dụng 1 Dấu chấm, kí hiệu (.) Thường dùng ở cuối câu trần thuật, báo hiệu hết câu. Khi đọc phải ngắt ở dấu chấm tương đối dài 2 Dấu chấm hỏi, kí hiệu ( ?) Thường dùng ở cuối câu hỏi (câu nghi vấn). Khi đọc phải ngắt câu ở dấu chấm hỏi với ngữ điệu hỏi (thường lên giọng ở cuối câu) 3 Dấu chấm lửng, kí hiệu (…) Dấu câu dưới dạng 3 chấm (…) đặt cạnh nhau theo chiều ngang. Dấu chấm lửng dùng để : + Biểu thị lời nói đứt quãng vì xúc động. + Biểu thị chỗ ngắt dài dòng với ý châm biếm, hài hước. + Ghi lại chỗ kéo dài âm thanh. + Để chỉ rằng lời dẫn trự tiếp bị lược bớt một số câu. Trường hợp này dấu chấm lửng thường đặt trong dấu ngoặc đơn (…) hoặc trong dấu ngoặc vuông […] + Để chỉ ra rằng người viết chưa nói hết (đặc biệt khi nêu ví dụ). 4 Dấu chấm phẩy, kí hiệu ( ;) Dấu câu gồm một dấu chấm ở trên, dấu phẩy ở dưới ( ;) dùng để phân biệt các thành phần tương đối độc lập trong câu : + Trong câu ghép, khi các vế câu có sự đối xứng về hình thức. + Khi các câu có tác dụng bổ sung cho nhau. + Ngắt vế câu trong một liên hợp song song bao gồm nhiều yếu tố. Khi đọc, phải ngắt câu ở dấu chấm phẩy, quãng ngắt dài hơn so với dấu phẩy, nhưng ngắn hơn so với dấu chấm. 5 Dấu chấm than, kí hiệu ( !) Dấu câu đặt cuối câu cảm thán hoặc cuối câu khiến, báo hiệu khi đọc phải ngắt câu và có ngữ điệu (cảm hoặc cầu khiến) phù hợp từng hoàn cảnh cụ thể. 6 Dấu gạch ngang, kí hiệu (-) Dấu câu dưới dạng một nét gạch ngang (-), dùng để: + Phân biệt phần chêm, xen. + Đặt trước những lời đối thoại hay đặt giữa câu để giới thiệu người nói. + Đặt ở đầu những bộ phận liệt kê, mỗi bộ phận được trình bày riêng một dòng. + Đặt giữa ba bốn tên riêng hay ở giữa con số để chỉ sự liên kết. Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu ngang nối. (Dấu ngang nối không phải là dấu câu). Dấu ngang nối dùng để nối các tiếng (âm tiết) trong tên phiên âm nước ngoài. + Độ dài của dấu ngang cách dài hơn dấu ngang nối. + Khoảng cách đôi bên của dấu ngang cách lớn hơn khoảng cách hai bên dấu ngang nối. 7 Dấu hai chấm, kí hiệu (:) Dấu câu dưới dạng hai chấm theo chiều thẳng đứng, chấm này dưới chấm kia ( :) dùng để báo trước điều trình bày tiếp theo mang ý nghĩa giải thích, thuyết minh. 8 Dấu ngoặc đơn, kí hiệu ( ) Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). 9 Dấu ngoặc kép, kí hiệu (‘’ ‘’) Dấu ngoặc kép dùng để : + Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp. + Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. + Đánh dấu tên tác phẩm, tên tờ báo, tập san. 10 Dấu phẩy, kí hiệu (,) Dấu câu dùng để tách các từ, cụm từ về câu như sau : + Tách các phần cùng loại của câu. + Tách các vế của câu ghép không có liên từ. Tách vế câu chính và vế câu phụ hoặc các vế câu phụ trong câu ghép. +Tách thành phần biệt lập của câu. +Tách các từ, ngữ về mặt ngữ pháp không liên quan đến các thành phần câu (từ cảm, từ hỏi, từ chêm xen, từ khẳng định, phủ định, từ hô gọi). + Dùng tạo nhịp điệu biểu cảm cho câu.
chúc bn học tốt
Các dấu câu đã học:
- Dấu chấm phẩy:
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Dấu chấm lửng:
+ Tỏ ý còn nhiều nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa kể hết.
+ Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng.
+ Làm giãn nhịp điệp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- Dấu gạch ngang:
+ Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
+ Đặt ở đầu dòng để đánh dấu trực tiếp lời nói của nhân vật hoặc để liệt kê.
+ Nối các từ nằm trong một liên danh.
Chúc bn hx tốt!
1. Dấu chấm lửng (dấu ba chấm) (…)
- Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề.
2. Dấu gạch ngang (-)
- Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê
- Đặt đầu dòng trước lời đối thoại
- Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu
- Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau
- Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm
3. Dấu chấm phẩy (;)
- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép
- Đứng sau các bộ phận liệt kê
Dấu chấm phẩy:
+đánh đấu ranh giới giữa các vết của câu ghép phức tạp
+Ngăn cách các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp
--Dấu chấm lửng
+ tỏ ý còn nhiều đối tượng chưa liệt kê hết
+ Biểu thị sự ngắt quãng tronglời ns
+ Làm dãn nhịp câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của 1 từ ngữ hài hước dí dỏm
-Dấu chấm lửng:tỏ ý còn nhiều viếc chưa kể hết, thể hiện những lời nói ngấp ngừng, làm giãn nhịp câu văn.
-Dấu chấm phẩy: Dánh dấu danh giới giữa các vế câu ghép phức tạp,đánh dáu dannh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp.
-Gạch ngang:đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp,nối các từ liên danh.
-Dấu phẩy:ngắt nghỉ, ngăn cách các vế câu.
-Dấu chấm:ngăn cách giữa các câu. đặt cuối các câu trần thuật