a) M\(_x\)= M\(_{N_2}\). 1,64 = 28.1,64 = 45,92 (g/mol)
a) M\(_x\)= M\(_{N_2}\). 1,64 = 28.1,64 = 45,92 (g/mol)
hỗn hợp x gồm CH4 và C2H6 ko xảy ra phản ứng có tỉ khối so với khí N2 = 1,64a) tính khối lượng mol của X
b) tính tỉ lệ % về thể tích
c) tính % của mỗi khí trong x
17. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp khí B chứa CO và N2. a/ Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong A ? b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong A ? c/ Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hỗn hợp B?
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X biết:
(a) Hỗn hợp X gồm khí O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20.
(b) Hỗn hợp X gồm khí N2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 14,75.
1.hỗn hợp khí X gồm H2vaf O2 có tỉ lệ số mol là 1:3
a,tính % thể tích mỗi khí
b,tính % khối lượng mỗi khí
c,tính khối lượng mol của X
d,tính KL mỗi khí có trong 50 gam X
ai giải hộ em với ạ,em camr ơn.
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hiđro là 5,875.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b/ Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
c/ Trộn thêm x mol NH3 vào 1 mol hỗn hợp A, ta được hỗn hợp mới (hỗn hợp B) có tỉ khối đối với hiđro là 6,4. Tìm x.
Cho 12,395 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và NO,tỉ khối của x so với khí hydrogen là 14,5 a) Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí x b) Tính % khối lượng mỗi khí trong x
Hai khí X và Y có đặc điểm là: tỉ khối của hỗn hợp (X+Y) đồng thể tích so với khí oxi là 1,5; tỉ khối của hỗn hợp (X+Y) đồng khối lượng so với hỗn hợp (N2 và CO) là 1,64.
a, Tinh phân tử khối của X và Y. Biết rắng X nhẹ hơn Y
b, X là đơn chất. Xác định công thức phân tử của X