\(n_X=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=0.6-0.4=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{anken}=0.25-0.2=0.05\left(mol\right)\)
\(CT:C_nH_{2n+2},C_mH_{2m}\)
\(BTC:\)
\(0.2n+0.05m=0.4\)
\(\Rightarrow4n+m=8\)
\(n=1,m=4\)
\(CT:CH_4,C_4H_8\)
\(n_X=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=0.6-0.4=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{anken}=0.25-0.2=0.05\left(mol\right)\)
\(CT:C_nH_{2n+2},C_mH_{2m}\)
\(BTC:\)
\(0.2n+0.05m=0.4\)
\(\Rightarrow4n+m=8\)
\(n=1,m=4\)
\(CT:CH_4,C_4H_8\)
Hỗn hợp X gồm etilen, propilen và etan. Đốt cháy hoàn toàn 2,016(l) hh X thu được 4,704(l) CO2. Mặt khác 2,016(l) hh X tác dụng vừa đủ với dd chứa 9,6(g) Br2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X. (V ở đktc)
Hỗn hợp X gồm metan, etan, etilen. Đốt cháy hoàn toàn 11,8(g) hh X thu được 35,2(g) CO2. Mặt khác 20,16(l) hh X (đktc) tác dụng vừa đủ với dd chứa 48(g) Br2. Tính %V mỗi chất.
Hỗn hợp X gồm metan, etylen, axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 10,4(g) hh X thu được 33(g) CO2. Mặt khác 10,4(g) hh X tác dụng vừa đủ với dd chứa 80(g) Br2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X.
Đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ X thì thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và 3,6g H20, biết tỉ khối hơi của X so với hidro là 30. Công thức phân tử của X là ?