Có : \(d_{\dfrac{hh}{kk}}=0,3276\)
\(\Rightarrow M_{hh}=9,5004\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{O_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{~1}{3}\)
=> %O2 = 25% . %H2 = 75 % .
Có : \(d_{\dfrac{hh}{kk}}=0,3276\)
\(\Rightarrow M_{hh}=9,5004\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{O_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{~1}{3}\)
=> %O2 = 25% . %H2 = 75 % .
dẫn 4,48 lít H2 (đktc) qua 20 gam hỗn hợp A nung nóng gồm CuO. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp Y( gồm khí và hơi) có tỉ khối so với H2 bằng 7.
a) Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm theo thể tích các khí trong Y.
b) Tính khối lượng MgO có trong chất rắn A.
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có thể tích 22,4 lít(đktc), có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Tính thành phần % theo khối lượng của các chất khí có trong hỗn hợp X
cho 13,44 lít hh X gồm H2 và C2H2 có tỉ khối đối với N2 = 0,5. Mặc khác đốt cháy hoàn toàn 5,6g hh X có thành phần như trên trong bình kín chứa 28,8g O2. Phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thu được khí Y (thể tích tính ở đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính % theo thể tích và khối lượng của X
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
1. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Tính khối lương của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lit khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lit khí CO2. Hãy tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp( các thể tích khí đều đo ở cùng đktc)
Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48(l) (có tỉ lệ thể tích là 1:1).
a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Đốt cháy hỗn hợp khí trên bằng chính lượng khí oxi trong bình. Làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)