Hỗn hợp A gồm Al, Fe. Cho a gam hỗn hợp A vào 200ml dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc thu đc 1,68 lít khí thoát ra. Nếu cho 2a gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì sau khi phản ứng thu được 6,72 lít khí. Để hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 0,5M. Các thể tích khí đo ở đktc.
1, tính a. 2, Xác định nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH đã dùng.
Khi cho 2a gam A vào Ba(OH)2:
nH2= \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol
2Al+ Ba(OH)2+ 2H2O \(\rightarrow\)Ba(AlO2)2+ 3H2
\(\rightarrow\)nAl= 0,2 mol
Vậy trong a gam A có 0,1 mol Al
Khi cho a gam A vào NaOH:
nH2= \(\frac{1,68}{22,4}\)= 0,075 mol
2Al+ 2NaOH+ 2H2O\(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2
\(\rightarrow\) Spu dư 0,05 mol Al; đã dùng 0,05 mol NaOH
\(\rightarrow\)CM NaOH= \(\frac{0,05}{0,2}\)= 0,25l= 250ml
Mặt khác:
Khi cho a gam A vào HCl:
nHCl= 0,8.0,5= 0,4 mol
2Al+ 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3+ 3H2 (1)
Fe+ 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2+ H2 (2)
nAl= 0,1 mol \(\Leftrightarrow\) nHCl(1)= 0,3 mol
\(\Rightarrow\) nHCl(2)= 0,1 mol
\(\Rightarrow\) nFe= 0,05 mol
a= mAl+ mFe= 0,1.27+ 0,05.56= 5,5g