1.1
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
1.2
P: AA x Aa
G: A A, a
F1: AA:Aa
1.1
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
1.2
P: AA x Aa
G: A A, a
F1: AA:Aa
ở lúa ,thân cao(gen A )là trội hoàn toàn so vs thân thấp (gen a). cho lúa thân cao lai với lúa thân cao thu được F1. hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức sau đây?
A. P: AA x AA ; P:AA x Aa; P: Aa x Aa
B. P: AA x AA ; P:AA x aa; P: Aa x Aa
C. P: AA x AA ; P: Aa x aa ; P: Aa x Aa
D. P:AA x AA ; P: AA x Aa ; P: Aa x aa
Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính:
A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. Bb x bb D. P: bb x bb
~~> Tỉ lệ: 1:1
Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa
~~> 1AA:2Aa:1aa
Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích:
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa
Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là:
A. Cặp gen tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản
Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp
Câu 5. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa
Câu 6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ KH: 1 thân cao : 1 thân thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
~~> Tỉ lệ là 1:1 ~~> Là kết quả phép lai phân tích ~~> Đáp án D
Câu 7. Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
~~> Tỉ lệ KG: 1AA:2Aa:1aa ~~> Tổng có 4
Câu 8: Phép lai cho con lai F1 100% thân cao:
A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. aa x aa
Câu 9. Phép lai cho F2 tỉ lệ 3 cao: 1 thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
Câu 10. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa
giúp mình với!!!!
ta quy ước AA là hoa đỏ,aa là hoa trắng
sơ đồ 1:
P: AA x aa
G: A A x a a
F1: Aa -hoa đỏ- Aa
sơ đồ 2:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa(100% hoa hồng)
câu hỏi:1.tại sao G ở sơ đồ 1 thì có 2 A và 2a nhưng sơ đồ 2 thì chỉ có 1A và 1a?cách phân chia kiểu ấy là theo đặc điểm từng sơ đồ ạ(sơ đò 1 là giải thích quy luật phân ly,sơ đồ 2 là hiện tượng tính trạng trội không hoàn toàn)
2.G ở sơ đồ 1 là gen?G ở sơ đồ 2 là giao tử?
1. Ở đậu Hà Lan: gen A=> hoa đỏ, gen a=> hoa trắng. Lập sơ đồ lai, xác định kết quả các phép thử sau:
1, P: AA X aa
2,P: AA X Aa
3, P: Aa X Aa
4, P: aa X aa
Viết sơ đồ lai từ P đến F2: Aa x Aa
Cho tớ hỏi ?>>
P: Hoa đỏ(tc) x Hoa trắng
AA aa
G: 1A 1a
F1: Aa(100%)
F1 x F1: ?
Hoàn thành các sơ đồ lai sau:
1. P: AA x AA
2.P: AA x Aa
3.P: AA x aa
4. P: Aa x aa
5.P: AABB x AaBb
6. P: AaBb x aabb
7.P: Aabb x aaBb
8.P: AB/ab x ab/ab
9.P: Ab/aB x ab/ab
10.P: AB/ab x AB/ab
mk vẫn chưa phân biệt được cách làm của 1 bài di truyền quần thể lớp 9 nên nhân với tỉ lệ xác xuất như thế nào . VD: ở cà chua , quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so vs tính trạng quả bầu . khi lai quả tròn vs nhau đc toàn bộ f1 xuất hiện quả tròn .. các cây f1 lai vs nhau đc f2 có quả tròn và quả bầu .
a . BL và xác định TLKG của p và f1
b. tìm TLKG VÀ TLKH cơ thể F1 và F2
mk ra 2 cách làm nhưng mk k bik cách nào đúng .
bài làm : quy ước : A : quả tròn , a : quả bầu
P: Aa x aa ---> f1 : 1Aa : 1 aa
cho f1 giao phối vs nhau : ta có 3 trường hợp :
f1 : 1/3 ( Aa X Aa ) --> 1/3 ( 1/4 AA : 1/2Aa : 1/4 aa )
f1 : 2/3 (Aa X AA ) --> 2/3( 1/2 AA : 1/2 Aa )
F1: 1/3 (AA X AA ) --> 1/3 AA
kq : 11 tròn : 1 bầu
C2 : Trường hợp còn lại nhân tỉ lệ vs 1/4 ; 1/2 ; 1/4 : ra kq 15 tròn : 1 tròn .
vậy kết quả nào là đúng , giải xog giảng hộ mk vs . mk k thể xác định đc nên nhân vs 1/3 và 2/3 vào lúc nào và nhân vs 1/4 ; 1/2 vào lúc nào . cảm ơn
Hoàn thành các phép lai sau bằng cách phân tích kết quả từng cặp gen
Vd; P: AABB x AABB =(AA x AA)(BB x BB)=(100%AA)(100%BB)=100%AABB
1. AABB x aabb
2. AAbb x aaBB
3. AaBB x AABb
4. aaBb x Aabb
5. AaBb x AaBb