b) ? +Fe2O3---->Al2O3+Fe
Al vì hoạt động mạnh hơn sắt → đẩy sắt
a) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_23\)
b) \(2Al+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+Al_2O_3\)
b) ? +Fe2O3---->Al2O3+Fe
Al vì hoạt động mạnh hơn sắt → đẩy sắt
a) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_23\)
b) \(2Al+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+Al_2O_3\)
khử hoàn toàn x g Fe3O4 phản ứng với y lit O2 đktc tạo ra 22,4 g Fe a, tìm x ,y b, Tính V của Al và HCl cần lấy để phản ứng lượng H2 trên
a) Hãy lập công thức hoá học của các nguyên tố sau với oxi:
Na(I) Mg(II) Al(III) S(IV) P(V) O(II)
b) Tìm hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất sau :
CTHH Hóa trị CTHH Hóa trị K2O K( ) Al2O3 Al ( ) FeO Fe ( ) NaOH Na ( ) SO2 S ( ) Fe2(SO4)2 Fe ( ) NO N ( ) MgCl2 Mg ( )
các bạn giúp mình với, cảm ơn trước, mink cam kết sẽ tick cho
1.một bình cầu trong đó đựng bột Mg và không khí được đậy nút kín. Đun nóng bình cầu một thời gian cho phản ứng hóa học xảy ra. hỏi khối lượng bình thay đổi như thế nào?
a.tăng
b.giảm
c.không thay đổi
d.không thể biết được
2.cho sơ đồ phản ứng: Al(OH)3 ===> Al2Cl3 +H2O. Nếu đem nhiệt phân 1000000 phân tử Al(OH)3 thì số phân tử Al2O3 thu được là bao nhiêu?
a.1000000pt
b.2000000pt
c.500000pt
d.3000000pt
a. Xác định hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất sau: FeCl2? Biết Cl có hóa trị I
b. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: Cu (II) và O ; Al ( III) và SO4 (II).
câu 1: Nhôm phản ứng hoàn toàn vs dung dịch axit clohi đric (HCL) tạo ra muối nhôm clorua và giải phóng khí hi đro
a, viết sơ đồ phương trình chữ của phản ứng
b, lập phương trình hóa học trên
c, cho 6,4 gam nhôm tác dụng vs 23,6 gam axit clo hi đric (HCL) thu được 28,9 gam muối nhôm clorua và bao nhiêu gam khí hi đro?
câu 2: hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng khí O2 chất H2 tạo ra nước (H,O)
OHHHHOHOHHOH
hãy cho biết :
a, tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng
b, liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?
Giúp mình với mai mình kiểm tra rồi TT.TT
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau đây: Al + FeSO4 ---> Alx(SO4)y + Fe
a) Xác định số x, y
b) Lập phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số nguyên tử của đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.
Câu 2: Phân huỷ 460g thuỷ ngân oxit thu được 402g thuỷ ngân và 32g oxi
a) Viết biểu thức liên hệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của thuỷ ngân oxit đã phản ứng
Câu 3: Một hợp chất gồm 3 nguyên tố hoá học: Mg, C và O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ về khối lượng giữa các nguyên tố là Mg: C: O = 2: 1: 4. Hãy lập công thức hoá học của hợp chất đó.
Xác định chỉ số x,y và lập PTHH:
Fe(OH)3+H2SO4-----> Fex(SO4)y + H2O
mn giúp mk nha
Biết phân tử khối của hợp chất A là 400 đvC và A có thành phần theo khối lượng các nguyên tố như sau: 28% Fe, 24% S, còn lại là O. a. Xác định công thức phân tử của hợp chất A? biết trong hợp chất xuất hiện nhóm SO4 b. Tính lượng sắt có trong 8 gam X?
1) Can bằng phương trình hóa học sau:
a) Fe2O3+ CO \(\rightarrow Fe+CO_2\)
b) Al ( NO3)3\(\rightarrow Al_2O_3+NO_2+O_2\)
các bạn giúp mình với, cảm ơn trước, mink cam kết sẽ tick cho
1.một bình cầu trong đó đựng bột Mg và không khí được đậy nút kín. Đun nóng bình cầu một thời gian cho phản ứng hóa học xảy ra. hỏi khối lượng bình thay đổi như thế nào?
a.tăng
b.giảm
c.không thay đổi
d.không thể biết được
2.trong phản ứng hóa học, chất xúc tác:
a.bị biến đổi thành chất khác
b. có khối lượng tăng lên
c.có khối lượng không đổi
d.có khối lượng giảm đi
3.để phản ứng hóa học xảy ra thì điều kiện tối thiểu cần phải có là:
a.các chất tham gia phải tiếp xúc với nhau
b.cần đun nóng đến một nhiệt độ nhất định
c.cần có chất xúc tác
d.các chất sản phẩm phải tiếp xúc với nhau
4.cho sơ đồ phản ứng: Al(OH)3 ===> Al2Cl3 +H2O. Nếu đem nhiệt phân 1000000 phân tử Al(OH)3 thì số phân tử Al2O3 thu được là bao nhiêu?
a.1000000pt
b.2000000pt
c.500000pt
d.3000000pt
5.để nhận biết hai chất khí cacbonic và khí nitơ ta có thể làm như thế nào:
a.đưa que đóm vào hai khí
b.dẫn hai khí qua nước vôi trong
c.dẫn hai khí qua nước
d.dẫn hai khí qua nước muối
6.để nhận biết hai chất khí oxi và khí nitơ ta có thể làm như thế nào:
a.đưa que đóm vào hai khí
b.dẫn hai khí qua nước vôi trong
c.dẫn hai khí qua nước
d.dẫn hai khí qua nước muối
7.đốt cháy hết a gam Mg bằng khí oxi thu được b gam MgO. Hãy chọn kết quả đúng là:
a.a=b
b.a>b
c.a<b
d.chưa xác định được
8.đá vôi(có thành phần chính là CaCo3). khi nung 160kg đá vôi thì thấy thu được 56kg vôi sống (CaO)và 44kg khi CO2 thoát ra. tỉ lệ CaCO3 có trong mẫu đá vôi sống thu được là:
a.20%
b.50%
c.80%
d.62,5%
9.một mẫu đá vôi(có thành phần chính là CaCO3)và 20% tạp chất không phản ứng. khi nung 250kg đá vôi trên thấy thu được vôi sống thoát ra 88kg khí CO2. khối lượng vôi sống thu được là:
a.56kg
b.112kg
c.162kg
d.50kg
10.lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a.Fe2O3+CO==>Fe+CO2
b.Fe(OH)3+H2SO4==>Fe2(SO4)3+H2O
c.FeS2+O2==>SO2+Fe2O3
d.FexOy+H2==>Fe+H2O