Trộn 5,4g bột Al với 8g Fe2O3 rồi nung nóng để thự hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có oxi trong không khí sau phản ứng để nguội ta thu được M gam hỗn hợp chất rắn.
a) Hãy xác định M.
b) Nếu cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH dư thì thể tích hiđrô (đktc) tối đa có thể thu được là bao nhiêu lít. Cho rằng các phản ứng hỗn hợp đều xảy ra hoàn toàn
Cho hh A gồm Fe3O4 và Fe2O3 có khối lượng 16,64g vào một ống sứ được nung nóng. Cho một dòng khí CO đi chậm qua ống sứ đó để CO phản ứng hết, khí CO2 ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dd Ba(OH)2 tạo thành ml gam kết tủa trắng. Chất rắn thu được trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng 14,64 gam gồm: Fe, FeO và Fe3O4 được hòa tan hết trong đ HNO3 dư, đun nóng, được dd Al và 2,015 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính ml và xác định thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hh A
Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dd AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m(g) chất rắn Y và dd Z chứa 3 muối . Cho z phản ứng với dd NaOH dư trong điều kiện không có không khí , thu được 1,97 g kết tủa T . Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi tên thu được 1,6 g chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Tính m và a
Dẫn H2 đến dư đi qua 66,8 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 52,4 gam chất rắn. Mặt khác 0,325mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 550ml dung dịch HCl 2M. Tính số mol các chất trong hỗn hợp X?
Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hh rắn sau pứ vào dd h2so4 loãng (dư) thu được 10,752lits khí h2
a, Viết pthh
b. Tính hiệu suất pư nhiệt nhôm
1. Cho 54,7 gam hỗn hợp X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa Y và dung dịch Z .Lọc kết tủa Y, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn E và dung dịch F. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. cho NaOH dư vào dung dịch F thu được kết tủa ,nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 g chất rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ,tính khối lượng kết tủa Y chất rắn E.
2. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp M gồm các hiđrocacbon: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tỉ khối của M so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 21,6g M trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 2,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0.5M .sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?
Bài 1: Nung 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 (phần còn lại là các oxit nhôm, sắt (III), silic), sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y.
a, Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75%
b, Tính % khối lượng của CaO trong chất rắn X
c, Cho khí Y sục rất từ từ vào 800g dung dịch NaOH 2% thì thu được muối gì? Nồng độ bao nhiêu %?
Bài 2: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại là chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.
Bài 3: Cho một lá sắt có khối lượng 5g vào 50ml dung dịch CuSI4 15% có khối lượng là 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16g. Tính nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư dược dung dịch A. Lấy một phần dung dịch A cho tác dụng với dung dịch KMnO4. Lấy một phần dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi đem nung nóng không khí đến khối lượng không thay đổi. Cho Fe vừa đủ vào dung dịch A cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH dư được dung dịch D và kết tủa E. Nung E trong không khí đến khi khối lượng không đổi được chất rắn F. Thổi khí CO dư vào ống sứ nung nóng chứa F đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch C. Đung nóng dung dịch C lại thu được kết tủa Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hh rawnssau pứ vào đ h2so4 loãng (dư) thu được 10,752lits khí h2
a, Viết pthh
b. Tính hiệu suất pư nhiệt nhôm