hòa tan 16 g một oxit kim loại vào dd H2SO4 9,8% vừa đủ thu được muối có nồng độ 12,65%.Xác định Oxit đem phản ứng
Bài 3. Cho 35,5 gam hỗn hợp Zn, Cu vào 500g dd HCl vừa đủ . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) a , Viết PTHH xảy ra? b , Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng ? d, Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau phản ứng ?
Ngâm một thanh sắt có khối lượng 100g trong 500g dd muối nitrat của kim loại R có hóa trị II, nồng độ 15,04%. Sau khi toàn bộ lượng muối nitrat đã tham gia phản ứng, lấy lá sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 103,2.Xác định công thức hóa học muối nitrat của kim loại R
Cho 1 thanh Pb tác dụng vừa đủ với 1 dd muối kim loại nitrat (kim loại hóa trị II). Sau 1 thời gian khi khối lượng thanh Pb không thay đổi nữa thì lấy ra khỏi dd và khối lượng của nó giảm đi 14,3g. Cho thanh Fe có khối lượng 50g vào dd sau phản ứng trên đến khi khối lượng thanh Fe không thay đổi nữa thì lấy ra khỏi dd rửa sạch, sấy khô cân nặng 65,1g. Tìm tên kim loại hóa trị II.
Bài 1: Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp x gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ được dd A và 7,48 lit CO2 (đktc)
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b. Tính thành phần trăm về khối lượng các chất trong X?
c. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng?
Bài 2: Hòa tan 20g hỗn hợp Ag và Zn bằng dd H2SO4 35% thu được 2,24lit Hidro (đktc)
a. Viết PTHH và tính phần trăm về khối lượng các loại kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng HCl đã dùng
Bài 3: Cho 15,6g hỗn hợp gồm Mg và Ag tác dụng hết với dd HCl (lấy dư). Sau phản ứng còn lại 10,9g chất rắn ko tan
a. Tính KL Mg, Ag và thành phần % của chúng trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
c. Để trung hòa hết lượng axit dư cần 200g dd NaOH 10%. Hỏi thể tích dd HCl 0,8M ban đầu là bao nhiêu?
Bài 4: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đử với 200ml dd HCl, sinh ra khí 448ml khí (đktc)
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
c. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Bài 5: Cho Magie phản ứng vừa đủ với 350ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc)
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính khối lượng Magie phản ứng
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
c. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra tác dụng hết với 42g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
Bài 6: Cho 4,6g kim loại hóa trị I tác dụng với nước sinhh ra bazo va giải phóng 2,24 lit (đktc)
a. Xác định kim loại đang dùng
b. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric H2SO4 20% cần dùng để trung hòa bazo ở trên
Bài 7: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nuoc tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại
Hòa tan hoàn toàn 6,44g hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng dư. Sau pư thu được 0,504 lít khí SO2 (SP khử duy nhất, ở đktc) và dd chứa 16,6g hỗn hợp muối sunfat. Viết các PTPƯ xảy ra và tìm CT của oxit sắt.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dd HCl 20%, thu được dd Y (chỉ chứa 2 muối). Viết các PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd thu được.
câu 1) ngâm một lá sắt có khối lượng 50g trong 200g dd muối sunfat của kim loại M hóa trị II, nồng độ 16%.sau phản ứng toàn bộ lượng muối sunfat đã tham gia phản ứng,lấy lá sắt ra khỏi dd,rửa nhẹ, làm khô ,cân nặng 51,6g .xác địng công thức hóa học muối sunfat của kim loại hóa trị II
câu 2) a)viết 4 loại phản ứng tạo thành NaOH
b) viết 6 loai phản ứng tạo thành CaSO4
c)viết 6 loại phản ứng tạo thành CO2
Hoàn tan 9.75g kim loại K vào nước thu được 100ml dd X.Trung hòa dd X bằng 150ml dd HCl . Hãy tính:
a) Thể tích khí thu được ở dktc ?
b) Nồng độ mol của dd HCl đã dùng ?
c)Nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng trong hòa?Biết thể tích dd không thay đổi đáng kể.