hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 bằng axit H2SO4 14,7%. sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch có chứa 17% muối sun phát tán. hỏi kim loại hóa trị 2 là nguyên tố nào
Cho 64,45g hỗn hợp A gồm kim loại R ( hóa trị 2 ), oxit và muối cacbonat của kim loại R tác dụng với 375g dung dịch H2SO4 19,6%. Sau phản ứng được 10,08 lít hỗn hợp khí (dktc) và dung dịch B. Trong dung dịch B chứa 104,65 gam muối và nồng độ axit dư là 2,311%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại R. Tính khối lượng mỗi chất trong A
Cho 64,45g hỗn hợp A gồm kim loại R ( hóa trị 2 ), oxit và muối cacbonat của kim loại R tác dụng với 375g dung dịch H2SO4 19,6%. Sau phản ứng được 10,08 lít hỗn hợp khí (dktc) và dung dịch B. Trong dung dịch B chứa 104,65 gam muối và nồng độ axit dư là 2,311%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại R. Tính khối lượng mỗi chất trong A
Hòa tan hết 3,82 gâm hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối sunfat của kim loại R hóa trị II và nước, thu được dung dịch A. cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M dung dịch a. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nược lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối sunfat trong hỗn hợp ban đầu. Biết khối lượng mol của kim loại R lớn hơn khối lượng mol của kim loại M là 1 g/mol
Khi hòa tan 12,8 gam một kim loại A (hóa trị 2 đứng sau H trong dãy điện hóa) trong 27,78 ml H2SO4 98% ( d=1,8 gam/ml) đun nóng, ta được dd B và khí C duy nhất. Trung hòa dung dịch B bằng một lượng NaOH 0,5 M vừa đủ rồi cô cạn dd, nhận được 82,2 gam chất rắn D gồm 2 muối Na2SO4.10H2O và ASO4.xH2O. Sau khi làm khan 2 muối trên thu được chất rắn E có khối lượng bằng 56,2% khối lượng muối của D.
a)Xác định kim loại A và công thức của muối ASO4.H2O
b)Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5 M đã dùng
Hòa tan hết 3,82 gâm hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối sunfat của kim loại R hóa trị II và nước, thu được dung dịch A. cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M dung dịch a. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nược lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối sunfat trong hỗn hợp ban đầu. Biết khối lượng mol của kim loại R lớn hơn khối lượng mol của kim loại M là 1 g/mol
Nhiệt phân hoàn toàn 12,6 gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị II. Toàn bộ lượng khí sinh ra, cho hấp thụ hoàn toàn vào 200 gam dung dịch NaOH 4%, thu được dung dịch mới chứa 2 muối (không còn NaOH) có nồng độ chất tan là 6,63%.
a) Xác định tên kim loại.
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
cho 45,625g hỗn hợp 2 muối co3 của 2 kim loại hóa trị II vào 400ml dung dịch h2so4 loãng, được dung dịch A và chất rắn B đồng thời giải phóng 4,48l co2. cô cạn dung dịch A được 12g muối khan. nung B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng nhỏ hơn B 7,7g.
1/ tính CM của dung dịch h2so4
2/ tính klượng (B), (C)
3/ xác định 2 kim loại biết M của 2 kim loại hơn kém nhau 113dvc. muối cacbonat của kl có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn có số mol gấp 2 lần số mol của muối cacbonat của kim loại có khối lượng nguyên tử lớn hơn.
4/xác định thành phần của A B C theo số mol