Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và FeS trong dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 5,6 lít khí (đktc) thoát ra. Tính giá trị của m?
Cho 10,8 g hỗn hợp A gồm Mg và Cu vào dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng người ta thu được 8,96 lít khí H2 ở điều kiện tính chất và 3 gam chất rắn không tan a) Tính thành phần trăm của hỗn hợp A theo khối lượng b) cho hỗn hợp a vào dung dịch KOH dư.Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tính chất
3) Một hỗn hợp gồm 0,2 mol CH3OH và 0,1 mol C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Toàn bộ sản phẩm thu được đem hấp thụ hết vào 95,24 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,05g/ml) được dung dịch A. Tính nồng độ % các muối tạo thành trong dung dịch A.
Hòa tan 7,6 g hỗn hợp A ( gồm Mg và Al ) vào a gam dung dịch HCl 4M ( khối lượng riêng 1,215 g/ml ) vừa đủ . Sau phản ứng thu được dung dịch B ( trong đó số mol muối Nhôm gấp 2 lần số mol muối Magie ) và b lít khí đktc a)tính thành phần khối lượng hỗn hợp A b)tính a,b c)tính nồng độ phần trăm các chất tan dung dịch B
Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H2 ở đktc.
A.Viết phương trình hoá học xảy ra.
B. Tính m?
Cho Fe = 56, O = 16, Ca = 40, S = 32, C = 12, H = 1
: Hòa tan vừa hết 27,2 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào X ml dung dịch HCl 2 M vừa đủ . Sau phản ứng thu được dd B và 4,48 lít khí đktc
a/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính X
c/ Tính CM của chất tan trong dd B
Cho 15,2 gam muối sắt (II) sunfat tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí SO2. Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol
C. 0,3 mol.
D. 0,4 mol.
Cho m1 gam hỗn hợp gồm CuO và Cu có tỷ lệ số mol là 1:2 phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được m2 gam muối và 4,48 lít khí SO2. Tính m = m1 + m2.
A. 20,8 gam.
B. 48 gam.
C. 68,8 gam.
D. 58 gam.