Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Bá Nhân

Hoà tan hoàn toàn bột sắt cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1,5M

a) Tính khối lượng bột sắt đã phản ứng

b) Tính thể tích khí H2 sinh ra(ở đktc)

c) Dùng khí H2 trên để khử 64g Fe2O3. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.

Minh Nhân
3 tháng 5 2019 lúc 21:01

nHCl= 0.2*1.5=0.3 mol

Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

0.15___0.03__________0.15

mFe= 0.15*56=8.4g

VH2= 0.15*22.4=3.36l

nFe2O3= 64/160=0.4 mol

Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O

Bđ: 0.4______0.15

Pư: 0.05_____0.15_____0.1

Kt: 0.35______0_______0.1

mFe= 0.1*56=5.6g

Mai Phương Thảo
3 tháng 5 2019 lúc 21:03

a) PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)(1)
nHCl =\(\frac{200.1,5}{1000}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1): nFe = \(\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\)
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) Theo PT(1): n\(H_2\) = \(\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\) = n\(H_2\) (2)
=> V\(H_2\) = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) PTHH: Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O(2)
n\(Fe_2O_3\) = \(\frac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{H_2}}{3}=\frac{0,15}{3}=0,05< \frac{n_{Fe_2O_3}}{1}=0,4\)
=> H2 hết, \(Fe_2O_3\)
=> Tính số mol các chất cần tìm theo H2
Theo PT(2): nFe = \(\frac{2}{3}n_{H_2}=\frac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
Theo PT(2): n\(Fe_2O_3\) =\(\frac{1}{3}n_{H_2}=\frac{1}{3}.0,15=0,05\left(mol\right)\)
=> n\(Fe_2O_3\) = 0,4 - 0,05 = 0,35 (mol)
=> m\(Fe_2O_3\) = 0,35.160 = 56(g)
Vậy khối lượng chất rắn thu đc sau pứ là:
mchất rắn thu đc sau pứ = 56+5,6 = 61,6 (g)


Các câu hỏi tương tự
Ngô Mai Anh
Xem chi tiết
Long gaming
Xem chi tiết
Trọng Nhân
Xem chi tiết
Phương Anh Đặng
Xem chi tiết
Phương Anh Nguyễn Thị
Xem chi tiết
Trọng Nhân
Xem chi tiết
Menna Brian
Xem chi tiết
Bùi Thái Hà
Xem chi tiết
Phương Anh Nguyễn Thị
Xem chi tiết