Hòa tan hết 4,55 gam hỗn hợp X chứa Al và Ca vào nước thu được dung dịch Y và khí H2 (đktc). Nếu cho 150ml hoặc 190ml dung dịch HCl 1M vào Y thì đều thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al trong X là?
A, 35,17%
B, 70,23%
C, 64,83%
D, 29,67%
Hỗn hỗn hợp X gồm Na và Ba 18,3 gam X vào nước dư thu được 4,48 lít H2 và dung dịch Y ,dẫn 4,48 lít CO2 vào dung dịch Y thu được kết tủa có khối lượng là
1. Lấy 150 ml dung dịch CaCl, tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa và dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể thì nồng độ mol/lit của chất tan trong dung dịch X bằng?
2. Một cốc chứa 500 ml nước và lá nhôm khối lượng 5,4 gam, cho thêm vào cốc 2,3 gam kim loại natri. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được V lít khí (đktc), dung dịch X có chứa m gam chất tan và một lượng chất rắn chưa tan. Giá trị của V và m lần lượt?
Cô cạn hỗn hợp gồm 6,72g Fe và 3,84g Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dd X. Cô cạn dung dịch X, thu đc m gam muối khan. Giá trị của m
A. 18,24g
B. 15,76g
C. 23,64g
D. 33,6g
Sục V lít CO2 vào 200ml dung dịch gồm Ca(OH)2 xM và NaOH 1M thu được 10g kết tủa và dung dịch A. Sục thêm V lít CO2 vào dung dịch A thu được 5g kết tủa. Giá trị của V và x là ?
Cho kim loại R hoá trị không đổi vào 100ml dung dịch HCl 1,5M thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X. (Đ/S: 27,325g)
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí X.
Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được
m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,9. B. 12,6. C. 19,9. D. 22,6.