Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2O (2)
nH2=\(\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
nMg=nH2=0,05(mol)
mMg=0,05.24=1,2(g)
mMgO=8,8-1,2=7,6(g)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2O (2)
nH2=\(\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
nMg=nH2=0,05(mol)
mMg=0,05.24=1,2(g)
mMgO=8,8-1,2=7,6(g)
Hòa tan 15,2 g hỗn hợp gồm Mg và cu vào dung dịch HCl 10% vừa đủ Sau phản ứng thu được 1,12 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn A. Viết PTHH sau phản ứng thu đc B. Tính khối lượng dung dịch của HCl đã dùng C. Tính C phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
1. hòa tan 2,2 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 thấy tạo ra 1,12 lít khí ở diều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.hòa tan hoàn thành 2,88 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy tạo thành 1,792 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
hòa tan 19,6g hỗn hợp Al, Mg, Zn trong dung dịch HCl 2M ( vừa đủ ) sau phản ứng thu được 16,352l khí thoát ra ở đktc.
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính phần trăm khối lượng trong hỗn hợp ban đầu . Biết rằng Al và Mg có khối lượng như nhau
c) tính thể tích dung dịch axit phải dùng
Hoà tan hoàn toàn 9,2g hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí Y ở đktc. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
GIÚP MÌNH VS NHA
Cho 5,8g hỗn hợp Mg và MgO TÁC DỤNG VỪA ĐỦ VỚI 194,35g dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được 1,68l khí H2 (đktc)
a,Viết các PTHH xảy ra
b,Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
c,Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch muối sau phản ứng
Cho 34,4 gam hốn hợp A gồm Mg và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 100/0 loãng
vừa đủ . Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 2,24 lít một chất khí duy nhất (ở dktc)
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính phần trăm các chất có trong hỗn hợp A
c) Tính nồng độ phần trăm của các muối thu được trong dung dịch B
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Một hỗn hợp A gồm Ca và Mg có khối lượng 8,8g. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong nước thì thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Nếu hòa tan hết cũng lượng hỗn hợp trên trong dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?