\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ m_{tăng} = m_{kim\ loại} - m_{H_2}\\ \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{7,8-7}{2}= 0,4(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4.2 = 0,8(mol)\)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ m_{tăng} = m_{kim\ loại} - m_{H_2}\\ \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{7,8-7}{2}= 0,4(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4.2 = 0,8(mol)\)
hoà tan hoàn toàn 27,84 gam hỗn hợp Al. Al2O3, Mg trong đó Oxi chiếm 31,03 về khối lượng bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m muối sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 6,93 gam hỗn hợp gồm Mg, Al (có tỉ lệ mol của tương ứng là 4:5)trong V lít dung dịch HCl 4M, sau phản ứng thu được khí A và dung dịch B..
a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
b) Tính giá trị tối thiểu của V
Câu 4: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al,Fe,Mg tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ .Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam . Tính khối lượng muối thu được.
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl 2M lấy dư, sau phản ứng thuđược 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Tính % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp banđầu và thể tích HCl tham gia phản ứng
Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại Al,Fe trong dung dịch HCl dư thấy khối lượng dung dịch thu được tăng 10,2g so với ban đầu. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,4g muối khan. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Mọi người làm dùm với ạ, đang gấp T.T
Hòa tan hoàn toàn Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 6,72 lít khí(đktc). Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Mg và Al vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng khối lượng dung dịchtăng 7 gam. Khối lượng muối thu được là
A. 36,2 gam.
B. 35,4 gam.
C. 37,0 gam.
D. 38,8 gam
Hòa tan 32 gam X gồm Fe, Mg, Al, Zn bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Mặt khác 32 gam X tác dụng với Cl2 dư thì có 3,36 lít Cl2 đktc ) tham gia phản ứng. Tính phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X