Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 1 lượng X (nAl:nFe=2:3) vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch B và khí C. Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 39,9g chất rắn khan
1) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
2) Lượng khí C được trộn với ooxxi theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1:2 sau đó đốt cháy, làm lạnh sản phẩm sau cháy được 2,7g nước và V lít hỗn hợp khí E (đ.k.t.c). Tính giá trị V và tỉ khối của E so với ni tơ
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp gồm Mg, Al vào dung dịch \(H_2SO_4\) đủ thu được dung dịch A và 13,44l khí B (đ.k.t.c). Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối a) viết các phương trình hóa học xảy ra b) tính giá trị của m
Hòa tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
hòa tan 5.2g hỗn hợp mg và fe bằng dung dịch hcl 1m thì thu được 3036l khí h2 1 tính thành phần trăm theo kl mỗi kim loại có trg hh 2 tính v hcl đã dùng
Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Ngâm 12g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu vào dung dịch HCl đủ thu được dung dịch A và 8,96l khí B(đ.k.t.c) và 4,8g chất rắn không tan. Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp
hòa tan a gam fe bằng dung dịch h2so4 loãng dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 8.64g so với dung dịch h2so4. lượng h2 thu được vừa đủ khử hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO thành 7.6 gam hỗn hợp 2 kim loại
a,Tính a và m
b, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X ?
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit \(H_2SO_4\), thu được 5,6lít khí \(H_2\) (đ.k.t.c). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp