Trộn 300 gam dd H2SO4 7,35% với 200 gam dd HCl 7,3% thu được dd X.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
b) Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe hòa tan vừa đủ trong 250 gam dung dịch X trên tạo ra dung dịch Y và V lít khí hiđro. Tính V (ở đktc), tính khối lượng hỗn hợp muối có trong dung dịch Y và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Cu cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Na2O và CuO. Hòa tan hoàn toàn A vào 200ml nước thu được dung dịch B và chất rắn không tan C.
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
b) tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B.( Coi thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm, DH2O= 1g/ml)
Câu 21: Phân hủy 0,3 mol KClO3 thể tích khí O2 thu được ở đktc là: …………
Câu 23: Hòa tan 11,2 gam KOH vào nước để được 500ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là: ……..
Câu 27: Hòa tan hết 5,44g hỗn hợp gồm Ca và CaO vào trong nước dư. Sau phản ứng thu được 1,972 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong dung dịch là: ……..
Câu 29: Số gam chất tan CuSO4 có trong 70 gam dung dịch 20% là: ………
hòa tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có hóa trị II và III bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X và khí Y. đem đốt cháy hết lượng khí Y thu được 9 gam H2O
a, nếu cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối
b. tiimf 2 kim loại a và B nếu biết tỉ lệ số mol của 2 muối bằng 1:1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2,4 lần khối lượng mol của kim loại kia
hòa tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có hóa trị II và III bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X và khí Y. đem đốt cháy hết lượng khí Y thu được 9 gam H2O
a, nếu cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối
b. tiimf 2 kim loại a và B nếu biết tỉ lệ số mol của 2 muối bằng 1:1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2,4 lần khối lượng mol của kim loại kia
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và kim loại M(II) có tỉ lệ mol: nM : nAl=3:2 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại M và tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
hòa tan hòan tòan 24,6 gam hỗn hợp Na2O và BaO vào 73,7g nc đc dd X. Trung hòa dd X bằng dd H2SO4 19,6% vừa đủ đc dd Y và 23,3g kết tủa.
1. tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
2, tính nồng độ % của dd Y
Cau 15: Cho khí H_{2} (dư) khử hoàn toàn 36,36 gam hỗn hợp rắn X gồm RO và F*e_{2}*O_{3} (tỉ lệ mol tương ứng là 2/1 ) thu được 31,56 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Xác định kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn 9,2g hỗn hợp gồm một kim loại có hoá trị II và một kim loại có hoá trị III vào dung dịch HCl 2M thu được 5,6 lít H2 ở đktc.
a) Nếu cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hh muối?
b) Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng?
Em cần bài gắp, mong mọi người giải hộ!