hòa tan x gam kim loại M ( có hóa trị II ) vào 200g dung dịch HCl 7,3% ( vừa đủ ) thu được dung dịch trong đó nồng độ của muối là 12,05% . Tính x và xác định tên kim loại M
hòa tan hoàn toàn b (g) oxit kim loại có hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 15,8% thu được dung dịch muối có nồng độ 22,959% . Xác định tên oxit kim loại
Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Al và Al4Cl3 vào dung dịch KOH dư,thu đượ a mol hỗn hợp khí và dung dịch X.Sục khí CO2 dư vào dung dịch X,lượng kết tủa thu được là 46,8g.Tính giá trị a
Cho 12,8 gam một kim loại Z hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, sau phản ứng thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 24 gam kết tủa. Vậy Z là kim loại nào?
A. Mg
B. Zn
C. Cu
D. Fe
Cho 0,54g Al vào 40ml dung dịch NaOH 1M,sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X.Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa.Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần thể tích dung dịch HCl 0,5M là bao nhiều?
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại Aluminum Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch hydrochloric acid HCl 14,6% thu được V lit khí hydrogen (đkc). a. Tính V. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam kim loại Ba vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí X (đktc). X là chất nào và giá trị của V là bao nhiêu?
A. H2; 1,12 lít
B. CO2; 1,12 lít.
C. H2; 2,24 lít.
D. CO2; 2,24 lít.
Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm canxi và kim loai R (hóa trị II) tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí ( đktc). Xác định kim loại R
Hòa tan hoàn toàn 39,7g hỗn hợp X gồm BaCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y . Xác định phần trăm khối lượng mỗi muối trong X và khối lượng muối thu được trong Y