Theo gt ta có: \(m_{H_2}=0,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(X+H_2SO_4-->XSO_4+H_2\) (1)
Từ (1) suy ra: \(n_X=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow M_X=54\)
Do đó X là Fe (Sắt)
Theo gt ta có: \(m_{H_2}=0,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(X+H_2SO_4-->XSO_4+H_2\) (1)
Từ (1) suy ra: \(n_X=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow M_X=54\)
Do đó X là Fe (Sắt)
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
Bài tập 2: Ngâm 1 lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian phản ứng thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 0,76 gam. Tính khối lượng đồng bị hòa tan và khối lượng bạc sinh ra. Cho rằng toàn bộ lượng bạc sinh ra bám hết vào lá đồng.
Cho 5,4g một trong kl A phản ứng vs khí Clo dư tạo thành 26,7g muối .
a/Hãy xác định kloai A biết rằng A có hóa trị 3
b/ Tại sao không nên sd xô chậu để đựng nước vôi . Viết PTHH minh họa để giải thích ?
Hỗn hợp A gồm Na và Ba có tỉ lệ 2:1. Hòa tan m gam A vào trong nước dư thu được dd B và 15,6 lít khí hiđoro (ở đktc)
a. Xác định m
b. Tính V HCl 0,2M cần để phản ứng với dd B sao cho tạo kết tủa lớn nhất
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
Đốt cháy 6.5g một loại than chỉ chứa C và tạp chất trơ ở nhiệt độ thích hợp thu được hỗn hợp X gồm CO2 và CO. Cho toàn bộ X qua ống chứa CuO nung nóng thu được khí Y và rắn Z có khối lượng bằng 18g. Cho lượng Z đó tan trong H2SO4 đ,n dư thu được 5.6l ( đkc ) khí SO2. Dẫn hết Y vào 2l dd Ba(OH)2 0.2M được 59.1g kết tủa và dd T. Cho lượng vừa đủ dd Ca(OH)2 vào dd T được m g kết tủa. Tính m? Phần trăm các khí trong X? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 11,2g một kim loại X phản ứng với 200ml dung dịch HCl 2M thu được muối của kim loại hóa trị II
a)Xác định kim loại X.
b)Tính CM dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hỗn hợp Al - Cu bằng dung dịch HCl cho tới khi khí ngừng thoát ra thấy còn lại chất rắn X. Lấy a gam chất rắn X nung trong không khí tới phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,36 a gam oxit. Hỏi Al bị hòa tan hết hay không?
Bài 1:a)Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500ml dd NaCl 0,9% (d=1,009g/cm3) (nước muối sinh lý) từ muối ăn nguyên chất và nước cất
b)Nêu các cách điều chế NaOH và Mg(OH)2 từ những loại hợp chất khác nhau và chỉ bằng một phản ứng
Bài 2:a)Hòa tan m gam tinh thể Na2CO3.5H2O vào V ml dd Na2CO3 C% (khối lượng riêng bằng D g/ml) thu được dd X. Lập công thúc tính nồng % của dd X theo m, V, C% và D
b)Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om (M là kim loại) trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dd và làm lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó
Bài 3:Nung a gam Cu trong V lít O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đun nóng A trong b gam dd H2SO4 98% (lượng vừa đủ) sau khi tan hết được dd B chứa 19,2 gam muối và khí SO2. Cho khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 300ml dd NaOH 0,1M thu được 2,3gam hỗn hợp 2 muối. Tính a, b, và V (ở đktc)
Bài 4:A là dd H2SO4 0,2M, B là dd H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỷ lệ thể tích như thế nào để được dd H2SO4 0,3M
Bài 5:Rót 400ml dd BaCl2 5,2% (D=1,003g/ml) vào 100ml dd H2SO4 20% (D=1,4g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dd còn lại sau khi tách bỏ kết tủa
X là dd HCl x (M), Y là dd Na2CO3 Y (M). Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết V1:V2=4:7. Tìm x:y