molH2= 0,225
2A + 6HCl --> 2ACl3 + 3H2
MOL A = 2/3 mol H2
4,05/MA=(2/3)*0,225
=> MA= 27 (Al)
Mol Hcl= 2 mol H2 = 0,45
C%=0,45*36,5/296,4 * 100 =5,54 %
molH2= 0,225
2A + 6HCl --> 2ACl3 + 3H2
MOL A = 2/3 mol H2
4,05/MA=(2/3)*0,225
=> MA= 27 (Al)
Mol Hcl= 2 mol H2 = 0,45
C%=0,45*36,5/296,4 * 100 =5,54 %
a) Nêu hai dẫn chứng, chứng minh Ozon oxi hóa mạnh hơn oxi, viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Hòa tan hoàn toàn 6,9(g) hỗn hợp gồm Mg và kim loại M ( hóa trị II) bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch A. 1. Xác định % khối lượng của hỗn hợp đầu 2. Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg, Zn, Al trong dung dịch HSO4 dư thu dược m1 gam muối và 10,08 lít khí ở đkc. Nếu dem m gam A phản ứng với oxi thu được hỗn hợp B gồm các oxitvà kim loại dư . Hòa tan B trong dung dịch HCl loãng dư thu được m2 gam muối. Giá trị của m1-m2 gần với giả trị nào nhất A. 15,2 B. 14,5 C. 16,8 D. 11,4
Cho 12,1 g hỗn hợp gồm Fe,Zn tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 loãng,dư,sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch X a-Tính thành phần phần trăm từng kim loại trong hỗn ứng. b-Tính C% của các dung dịch sau phản ứng,biết lượng axit dùng dư 10% so với phản ứng.
Cho 36,3 gam một hỗn hợp gồm Mg và ZnO tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí H2
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
b) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
c) Cho lượng dư AgNO3 vào dung dịch A tính khối lượng kết tủa thu được
Hòa tan 10,55g hỗn hợp Al và Zn vào 800 ml dung dịch H2SO4 2M .Sau phản ứng thu được 7,28 lit khí H2(dktc) và dung dịch A
a) tính khối lượng cùa mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
Oxi hóa toàn 12,395 lít SO2 (đkc) bằng không khí (dư) ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác. Hòa tan toàn bộ sản phẩm vào 210 gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch X là
Bài 2: Cho 4,8 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b. Cho SO2 thu được vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng muối thu được?
Nung 6,5 gam Zn với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCl, thu được dung dịch A và khí B.
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên các chất trong B.
b. Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng.
c. Tính % (V) các khí trong B.
d. Tính tỉ khối hơi của B đối với hiđro
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp Cu và Mg trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp 2 oxit trong đó 20% MgO. Hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch HCl 0,5M.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết các oxit ở trên.