Khối lượng chất tan là
mNaCl=nNaCl.MNaCl=1,5.58,5=87,75g
Khối lượng dung dịch là
m=87,75+300=387,75g
m chất tan = mNaCl = n.M = 1.5 x 58.5 = 87.75 (g)
mdd sau khi hòa tan = mNaCl + mH2O = 87.75 + 300 = 387.75 (g)
Khối lượng chất tan là
mNaCl=nNaCl.MNaCl=1,5.58,5=87,75g
Khối lượng dung dịch là
m=87,75+300=387,75g
m chất tan = mNaCl = n.M = 1.5 x 58.5 = 87.75 (g)
mdd sau khi hòa tan = mNaCl + mH2O = 87.75 + 300 = 387.75 (g)
Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 2M a) Tính lượng khi H2 tạo ra ở đktc? b)Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? c). Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng?
Hoà tan 0,5 mol CuSO4.5H2O vào 245g nước. Tính nồng độ %, nồng độ mol và suy ra khối lượng riêng của dung dịch (giả sử hoà tan không làm thay đổi thẻ tích dung dịch, Dnc = 1g/ml)
Tính khối lượng chất tan trong mỗi trường hợp sau : a. 200 gam dung dịch HCL 7,3% b. 500ml dung dịch NaOH 1M c. 200ml dung dịch CuSO4 1,5M d.Xác định khối lượng CuSO4. 5H2O cần để khi hoà tan vào 375 gam Nước thì được dung dịch FeSO4 4%
Hoà tan 0,1 mol Na2CO3 vào trong nước để được 500mlNa2CO3 a.Tính nồng độ mol của dung dịch b.Tính nồng độ phần trăm chả dung dịnh thu được , biết khối lượng riêng của Na2CO3 là 1g/m Hoà tan 0,1 mol Na2CO3 vào trong nước để được 500mlNa2CO3 a.Tính nồng độ mol của dung dịch b.Tính nồng độ phần trăm chả dung dịnh thu được , biết khối lượng riêng của Na2CO3 là 1g/m
Câu hỏi. Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 200 ml dung dịch HCl 2M. Hãy:
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
b) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
c) Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng . Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5%
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên.
c) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
(H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Zn = 65)
Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam sắt vào dung dịch axit crohidric 10% a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 5,6(g) sắt vào 100ml dung dịch HCl 1M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c) Nồng độ các chất sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg,Zn,Fe vào dung dịch HCL lấy dư.Sau phần ứng thấy khối lượng dung dịch thu được nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 20,2 gam. Tính theer tích h2 thu đc ở đktc và khối lg dung dịch HCL 14,6% cần dùng