nH2SO4 dư= nNAOH.2
⇒nH2SO4 dư=0,015
nH2SO4 pư=nH2SO4 bđ-nH2so4 dư
⇒nH2SO4 pư= 0,075-0,015=0,06
mà nkl=nH2SO4 pư=0,06
⇒Mkl=\(\frac{1,44}{0,06}\)=24⇒Mg
nH2SO4 dư= nNAOH.2
⇒nH2SO4 dư=0,015
nH2SO4 pư=nH2SO4 bđ-nH2so4 dư
⇒nH2SO4 pư= 0,075-0,015=0,06
mà nkl=nH2SO4 pư=0,06
⇒Mkl=\(\frac{1,44}{0,06}\)=24⇒Mg
Hoà tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Thêm tiếp vào dung dịch X NaOH dư thì thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc bỏ kết tủa nung nóng trông không khí đến khối lượng không đổi thu được 20g chất rắn khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính m ?
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 gồm Fe 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch Y và C% của chất tan trong dung dịch Y. (45,6g và 14,53%)
Đốt cháy hoàn toàn a gam bột lưu huỳnh rồi cho sản phẩm tạo thành hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ b mol/l thu được dung dịch X. Chia dung dịch X làm hai phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được c gam kết tủa;
- Phần hai cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được d gam kết tủa. Biết giá trị của d lớn hơn giá trị của c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1. Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng 250 gam dung dịch H2SO4 15,68% , thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a. Viết PTHH b. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
d. Tính thể tích dung dịch NaOH 8% tối thiểu để kết tủa hết dung dịch X. Biết dNaOH = 1,2 g/ml.
2. Hoà tan 26,2g hỗn hợp Al2O3 và CuO thì cần phải dùng vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 2M.
a. Viết PTHH b. Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có d = 1,14 g/ml cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit nói trên.
Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2 SO4 2M
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
b. Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được .
ngâm bột kẽm trong 80 gam dung dịch muối đòng sunfat 30% . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được dung dịch và 16,1 gam hỗn hợp kim loại (A) . a) tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng đọ phần trăm chất tantrong dung dịch thu được.
b) Cho 16,1 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCL dư thu được V lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính V
Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch A và 8,736 lít khí H2. Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.