Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch C, cô cạn dung dịch C thu được 39,6 gam hỗn hợp muối khan.
a, Tính giá trị của V?
b, Xác định tên của kim loại A, B. Biết rằng A, B có cùng hoá trị trong muối thu được, tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử MA:MB = 3:7 ; tỉ lệ số mol nA:nB = 7:1.
a)
2A+2nHCl\(\rightarrow\)2ACln+nH2
2B+2mHCl\(\rightarrow\)2BClm+mH2
-Gọi số mol H2 là x\(\rightarrow\)nHCl=2\(n_{H_2}=2x\)
-ÁP dụng định luật BTKL:
11,2+36,5.2x=39,6+2x\(\rightarrow\)71x=28,4\(\rightarrow\)x=0,4mol
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
b) \(M_A=3a\rightarrow M_B=7a\)
\(n_B=b\rightarrow n_A=7b\)
3a.7b+7a.b=11,2\(\rightarrow\)28ab=11,2\(\rightarrow\)ab=0,4(I)
2A+2nHCl\(\rightarrow\)2ACln+nH2
2B+2nHCl\(\rightarrow\)2BCln+mH2
nHCl=n(7b+b)=2x=0,8\(\rightarrow\)nb=0,1(II)
-Lập tỉ số: \(\dfrac{\left(I\right)}{\left(II\right)}\rightarrow\dfrac{ab}{nb}=\dfrac{0,4}{0,1}\Leftrightarrow a=4n\)
\(\rightarrow\)\(M_A=3a=12n\)(nghiệm phù hợp n=2 và MA=24(Mg)
\(\rightarrow\)a=4n=8
\(\rightarrow\)MB=7a=7.8=56(Fe)
\(\rightarrow\)\(M_A=3a=12n\)