Hòa tan hoàn 8,5 g hỗn hợp kim loại kiềm A và B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X. Để hòa tan dung dịch X cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M ?
Hòa tan 2.16g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc nhóm I ở hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 50ml dd X và 896 cm3 khí H2 (đkc)
a Xác định tên hai kim loại kiềm
b Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần để trung hòa 10ml dd X trên
Cho 0,85gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp tan hết trong nước thu được dung dịch X. Để trung hòa hết dung dịch X phải dùng 150ml dung dịch HCl 0,2M. Xác đihnj tên và khối lượng (gam) của A, B
Hòa tan 20,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại đó và tính khối lượng mỗi kim loại.
Nếu cho 10,1g X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu g?
Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl 0,2M. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Xác định hai kim loại đó?
b. Tính nồng độ % của các muối trong dung dịch thu được?
Câu 1: hòa tan 26,8g hỗn hợp muối cacbobat của 2 kim loại (cùng thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kì liên tiếp) tan trong dung dịch HCL vừa đủ.sau phản ứng thu được 6,72 lít khí. Thành phần % khối lượng của muối cacbonat có phân tử khối nhỏ hơn là bao nhiêu
Câu 2: cho 0,99g hỗn hợp 2 kim loại kiềm A và kali vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 500ml dung dịch HCL 0,1M. Thành phần % khối lượng A trong hỗn hợp trên là bao nhiêu
Cho 14,7 g hỗn hợp Natri và Kali vào nước thu được 5,6 lít \(H_2\) (đktc) và dung dịch X.
a) Tính khối lượng và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b) Trung hòa dung dịch X bằng 1 lượng vừa đủ 250 ml dung dịch HCL. Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng