Bài 1: Cho 0,48 gam kim loại M thuộc phân nhóm chính IIA vào dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,448 lit khí (đktc).
a. Xác định kim loại M và tính khối lượng muối thu được.
b. Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại Rchoas trị III bằng 200 ml dunh dịch HCl thu được dung dịch X và 6,72 lit khí thoát ra ở đktc.
a. Xác định kim loại R. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch X xem như thể tí...
Đọc tiếp
Bài 1: Cho 0,48 gam kim loại M thuộc phân nhóm chính IIA vào dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,448 lit khí (đktc).
a. Xác định kim loại M và tính khối lượng muối thu được.
b. Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại Rchoas trị III bằng 200 ml dunh dịch HCl thu được dung dịch X và 6,72 lit khí thoát ra ở đktc.
a. Xác định kim loại R. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch X xem như thể tích thay đổi không đáng kể.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2M. Để trung hòa lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại trên.
Bài 4: Cho 3,36 gam kim loại nhóm IA tác dụng với nước dư thu được 0,48 gam khí hidro. Xác định A.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 6g kim loại nhóm IIA vào HCl thu được 3,36 lit khí (đkc). Tìm tên kim loại.