\(a,PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
\(b,Theo.PTHH:n_K=2.n_{H_2}=2.0,7=1,4\left(mol\right)\\ m_K=n.M=1,4.39=54,6\left(g\right)\)
\(a,PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
\(b,Theo.PTHH:n_K=2.n_{H_2}=2.0,7=1,4\left(mol\right)\\ m_K=n.M=1,4.39=54,6\left(g\right)\)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng lượng dung dịch NaOH(vừa đủ), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu đã dùng.
giúp mình với ạ cảm ơn ..
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8.96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 16,4 B. 29,9 C. 24,5 D. 19,1
Có 40,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 .Đem nung nóng ,X để thực hiện phản ứng hoàn toàn sau 1 thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn Y .Chia Y thành 2 phần bằng nhau :
-P1: hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra khí H2
-P2:Hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí H2
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X ?
giải giúp mình mấy câu này với
câu 1 cho 24 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào một cốc chứa dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 ddktc. Sau đó thêm tiếp vào cốc m gam KNO3 thì thấy thoát ra khí NO (sảm phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m đề lượng khí NO thoát ra tối da. Biết rằng sau ohanr ứng axit H2SO4 vẫn còn dư trong dung dịch và các phản ừng xáy ra hoàn toàn
câu 2 Hà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 200ml dung dịch HCl nồng đọ a mol/lít, thu được dung dịch X trong suốt. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 450ml thì thu được 3,9 gam kết tủa. tính nồng độ aM của dung dịch HCl
Khử hoàn toàn 4,06 gam 1 oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết trong dich dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H2.
a. Xác định oxit kim loại.
b. Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Xác định CM của muôí trong X.
*Đây là dạng Phản ứng nhiệt nhôm. Mình nhờ ae giúp đỡ!
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
Cho 9 gam hỗn hợp mg và al phản ứng hết với đ hno3 loãng thu được 6,72 lit khí không màu hoá nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất và dd X a tính phần trăm khối lượng của các kim loại có trong hỗn hợp Cho dd koh dư vài dd X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn, dòng điện có cường độ ổn định) dung dịch chứa m gam hỗn hợp KCl và CuSO4, sau một thời gian, thu được dung dịch Y. Tùy thuộc vào thời gian điện phân mà dung dịch Y có thể hòa tan tối đa các lượng bột nhôm oxit khác nhau. Kết quả thu được như sau:
Thời gian điện phân (h) | 0.5 | 2 | 3 | 5 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan (gam) | 0.00 | 5.10 | 8.5 | 10.20 |
Biết rằng trong dung dịch thu được sau khi hòa tan Al2O3 không chứa muối aluminat. Giá trị của m là
nung hỗn hợp bột gồm 38,4 gam CuO và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 44,88 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy HCl phản ứng hết a mol. GIá trị a là
AI LÀM XONG VÀ TRÌNH BÀY ĐẦY ĐỦ NHÂT SẼ ĐƯỢC NHIỀU TICK