a, R + H2SO4 ---> SO2
=> R: Cu
b, Cu + H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + H2
0,15------------------------------0,15---0,15
SO2 + NaOH ---> Na2SO3 + H2O
0,15----0,13----------0,13
=> CM = \(\dfrac{0,13}{0,4}\)= 0,325 M
a, R + H2SO4 ---> SO2
=> R: Cu
b, Cu + H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + H2
0,15------------------------------0,15---0,15
SO2 + NaOH ---> Na2SO3 + H2O
0,15----0,13----------0,13
=> CM = \(\dfrac{0,13}{0,4}\)= 0,325 M
. Cho dòng khí oxi đi qua ống nghiệm đựng 18.2g bột kim loại R. Sau pứ thu được 23.4g hh A gồm R, RO và R2O3. Hoà tan A bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 đặc, đun nóng thu được dd B và 4.48 lít khí SO2 (đktc). Cô đặc dd B, rồi làm lạnh, thu đc 112.77g muối D kết tinh với Hiệu xuất 90%. Tìm kim loại R và CT muối D.
1. khi hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 4.9% ngta thu đc dd muối có nồng độ 5.87%. xác định CT của oxit trên
2.a. hoà tan a(g) một oxit sắt vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2.24 lít khí SO2(đktc) và 120g muối. xác định CT của oxit sắt và tính a
b. hoà tan 3.06g oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi vào dd HNO3 dư thu đc 5.22g muối. hãy xác định CT của MxOy
3. dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại A2Ox, p/ứ kết thúc thu đc kim loại và hh khí R. tỷ khối của R so với H2 là 19. cho R hấp thụ hoàn toàn vào 2.5 lít dd Ca(OH)2 0.025M ngta thu đc 5g kết tủa.
a. xác định kim loại và CTHH của oxit đó
b. tính V ( biết các thể tích đo ở đktc)
hòa tan hoàn toàn 19,56 g hỗn hợp gồm ba và kim loại R hóa trị 1 tác dụng đc vs nước thu đc dd A và 3,584 l h2
- cho 50 ml dung dịch na2so4 0,2 M vào cốc chứa 1/10 dd A thấy vẫn dư ba(oh)2 . thêm tiếp 15 ml dd na2so4 0,2 M vào cốc thì lại dư na2so4
xác định kim loại R??
(giúp mk vs , please !!!!)
hòa tan hoàn toàn 14,2 g hh A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng dd HCl 7,3% vừa đủ thu đc dd B và 3,36 lít khí CO2 , nồng độ MgCl2 trong dd B là 6,028%
a , xác định R và % các chất trong A
b , cho dd NaOH dư td vs dd B , lọc kết tủa nung ngoài kk đến klg ko đổi , tính klg chất rắn thu đc
hòa tan hoàn toàn 14,2 g hh A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng dd HCl 7,3% vừa đủ thu đc dd B và 3,36 lít khí CO2 , nồng độ MgCl2 trong dd B là 6,028%
a , xác định R và % các chất trong A
b , cho dd NaOH dư td vs dd B , lọc kết tủa nung ngoài kk đến klg ko đổi , tính klg chất rắn thu đc
Khi cho a mol một kim loại R tan vừa hết trong a mol H2SO4 thì thu được 1,56g muối và một khí A . Hấp thụ hoàn toàn khí A vào trong 45ml NaOH 0,2M thì thấy tạo thành 0,608g muối . Xác định R
Hòa tan mg kim loại R trong dd HCl thu được dd A và 11.2 lít khí H2. Xử lý A để thu được 11,75 g muối B. Thêm từ từ KOH vào dd A rồi đem lọc kết tủa nung ngoài kk dến khối lượng không đổi thu được m+1,2g chất rắn D. Đem hòa tan lượng D này trong dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được dd E. Xử lý dd G thu được 13,15g muối G duy nhất. Xác định R, B, G
khi hòa tan cùng 1 lượng kim loại R vào dd HNO3 {đ , t }và dd H2SO4 loãng ,thì thể tích NO2 thu đc gấp 3 lần thể tích H2 ở cùng đktc , khối lượng muối sunfat bằng 62, 89% khối lượng muối nitrat , tìm R
khử hoàn toàn 8g oxit của kim loại R bằng cacbon , thu được R và 1 chất khí ko màu , hấp thụ hết lượng khí trên vào dd Ca{OH)2 dư , thu đc 5 gam kết tủa , tìm R