nH2=0,45 mol
PTHH : 2 M + 2x HCl -->2 MClx + xH2
mol 0,9/x 0,45
mX = 0,9/x *M = 25,2 g
=> M=28x
lập bảng tính được M=56 , x=2
vậy M là Sắt ( Fe)
nH2=0,45 mol
PTHH : 2 M + 2x HCl -->2 MClx + xH2
mol 0,9/x 0,45
mX = 0,9/x *M = 25,2 g
=> M=28x
lập bảng tính được M=56 , x=2
vậy M là Sắt ( Fe)
Kim loại R có hóa trị 2 không đổi. Hòa tan hết 4,0g kim loại R vào dd HCl dư. toàn bộ khí H2 sinh ra cho từ từ qua ống sứ đựng 14,4g CuO, sau phản ứng CuO còn dư . Mặt khác nếu cho 22,2g hỗn hợp gồm Zn và R hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 13,44 lít khí H2. xác định kim loại R
cho 2g Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,12lit khí (đktc). Mặc khác hòa tan 4,8g kim loại hóa trị II đó cần chưa đế 0,5 mol HCl.Xác định kim loại hóa trị II và % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
4.8 g kim loại R chưa rõ hóa trị tác dụng hết với 500ml dd HCL thu đc dd(A) và 4480cm3 khí ở đktc
a)tìm kim loại R
b) để trung hòa axit dư trong dd (A) cần dùng 10ml dd NaOH 2M. xác định nồng độ mol của dd HCL đã dùng
giúp mình câu b) tksssss
một hỗn hợp gồm 2 kim loại k và zn được chia làm 2 phần bằng nhau.cho phần 1 tác dụng với nước dư thu được 2,688 lít H2 (đktc).cho phần 2 tác dụng với dung dịch NaoH vừa đủ hòa tan hết 2 kim loại thì thu được dung dịch B và 4,032lit H2 .khối lượng của hỗn hợp ban đầu
pA là hỗn hợp gồm Cu,Fe,Fe2O3 có khối lượng 10,16g. B la dung dịch gồm H2SO4 loãng có nồng độ x mol/l , HCl y mol/l
- Nếu cho hỗn hợp Ạ tác dụng với 100 ml dung dịch B , sau pứ thu được 0.224 l khí (đktc) , dung dịch C và 3.68 g kim loại. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong chân không đến khối lượng ko đổi thu được 18.85 g chất rắn.
- Nếu cho hỗn hợp Ạ tác dụng với 500 mL dung dịch B , sau phản ứng thu được V lít khí (đktc), dung dịch E và 1.92 g kim loại.
Xác định x, y ; tính V và % khối lươngj mỗi chất trong hh A
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 8960 cm3 khí ( ở 0 độ C )
a. Xác định thành phần trăm về khối lwuongj của nhôm và kẽm trong hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
79. Hòa tan hoàn toàn 11.2g kim loại M trong axit H2SO4 đặc, dư thì thu được khí S02 cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng đem cô cạn dd thu được 37,8 g một muối. Xác định tên kim loại
80. Hòa tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp FE và Cu trong axit H2SO4 đặc, dư thu được khí SO2 và dd A .Cho khí SO2 háp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 7,2g kết tủa
a) Cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu muối khan
b) Tính %theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
82. Dẫn 20,16 lit hỗn hợp khí SO2 và CO2 vào dd CA(OH)2 dư ta thu được 100g kết tủa.Tùn thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp khí đầu
cho 17,7 gam hỗn hợp bột kim loại Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). thành phần phần trăm về khối lượng của Fe Zn và nồng độ mol của dung dịch hcl đã dùng
cho 7.02 gam kim loại R tác dụng vừa đủ với dd axit sunfuric 98% đun nóng thu được V lít so2 và dd muối có nồng độ 74.026%
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tinh V (đktc)
Một hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và R được chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với HNO3 dư thu được 1,68 lít N2O duy nhất
Phần 2:hòa tan trong 400ml HNO3 0,7M,thu được V lít khí không màu, hóa nâu trong không khí. Thể tích đo ở đktc
a) Xác định kim loại R
b) Tính V
c) Tính khối lượng ban đầu của hỗn hợp 2 kim loại.