Hòa tan hết 24.36 gam hỗn hợp x gồm Cu fe3o4 trong dung dịch HCl dư thấy còn lại 6,4 gam Cu Mặt khác hoa tan hết 24 16 gam hỗn hợp trên trong 240 gam dung dịch HNO3 31.5% dùng dư thu được dung dịch Y. cho 600ml dung dịch NaOH 2m vào dung dịch Y và bỏ kết tủa Cô cạn dung dịch nước lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 78.16g ran khan.nồng độ C phần trăm của cu(no3)2 có trong dung dịch Y là
theo mình thì làm như thế này:
khi cho cu và Fe3O4vào hcl dư thì thấy 6,4g Cu k tan. chứng tỏ cu dư sau phi phản ứng với Fe3+
gọi nFe3O4 = x => nFe3+ = 2x => nCu pư = x
mhh phản ứng= 24,16 - 6,4 = 232x + 64x => x = 0,06 mol
nFe3O4= 0,06 và nCu= 0,16
nHNO3= (240*0,315)/63 = 1,2 mol
78,16 gam rắn khan chính là NaNO2 và NaOH dư
ta có 69*nNaNO2 + 40*nNaOH = 78,16 (1)
nNaNO2 + nNaOH = 1,2 (2)
giải (1) và (2) ta có nNaNO2 = 1,04 và nNaOH dư = 0,16
=> nNO3_/Y = 1,04 =ne + nHNO3 dư
với ne = 3nFe + 2nCu = 0,86 => nHNO3 dư = 0,18
mCu(NO3)2 = o,18*188 = 30,08
mddY = mFe(NO3)3 + mCu(NO3)2 + maxit dư + mH2O ban đầu + mH2O phản ứng
= 43,56+ 30,08 + 018*62 + 240 - 1,2*63 + (1,2:2)*18 = 258,56
=> %Cu(NO3)2 = 30,08/258,56 = 0,1164