hòa tan a gam fe bằng dung dịch h2so4 loãng dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 8.64g so với dung dịch h2so4. lượng h2 thu được vừa đủ khử hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO thành 7.6 gam hỗn hợp 2 kim loại
a,Tính a và m
b, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X ?
Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 1 lượng X (nAl:nFe=2:3) vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch B và khí C. Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 39,9g chất rắn khan
1) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
2) Lượng khí C được trộn với ooxxi theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1:2 sau đó đốt cháy, làm lạnh sản phẩm sau cháy được 2,7g nước và V lít hỗn hợp khí E (đ.k.t.c). Tính giá trị V và tỉ khối của E so với ni tơ
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối a) viết các phương trình hóa học xảy ra b) tính giá trị của m
2 Hoa tan X gam kẽm vào dung dịch axit clohidric dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch thu 12 , 6 gam so với dung dịch axit ban đầu . Lượng khí thoát ra khử vừa đủ hỗn hợp gồm : đồng( II ). oxit và oxit sắt từ . san phân tạo thành có 9. 5 gam hỗn hợp kim loại .
a ) Tính X
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp kim loại sau phan ung
Hòa tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan x (g) Fe vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư, sau phản ứng thấy hkoois lượng dung dịch tăng thêm 4,32 g so với dung dịch \(H_2SO_4\) ban đầu . Lượng khí hidro sinh ra vừa đủ khử hoàn toàn y (g) hỗn hợp A gồm: CuO và \(Fe_3O_4\) thành 3,8 g hỗn hợp kim loại
a, Tìm x, y
b, Tính % khối lượng mỗi chất có trog hỗn hợp A
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp tan hết
2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết không?
3/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit \(H_2SO_4\), thu được 5,6lít khí \(H_2\) (đ.k.t.c). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
câu 1:Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2, biết hỗn hợp B có tỉ khối so với hidro là 19. Tính V
câu 2:hòa tan một muối cacbonat của kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối MSO4 14,18%. Xác định kim loại M
câu 3:khử 14,4 gam FeO bằng khí hidro sau phản ứng thu được 12,8 gam chất rắn. Tính thể tích khí hidro đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
câu 4:Đốt cháy hoàn toàn 9.10^23 nguyên tử R tạo thành hợp chất oxit RO2. Xác định khối lượng của RO2 tạo thành sau phản ứng
câu 5:Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg có tỉ lệ khối lượng là 1:1 tác dụng với dd HCl dư thu được 14,112 lít khí H2 đktc. Mặc khác nếu cho m gam X tác dụng với HNO3 dư thì thu được 3,584 lít hỗn hợp khí A ở đktc gồm NO và N2O có tỉ khối so với hidro là 20,25. Tính số mol HNO3 đã dùng
Giúp mình với các bạn!!!