hỗn hợp mg , fe có khối lượng 8g được hòa tan hoàn bởi dung dịch hcl . dung dịch thu được tác dụng với dung dịch naoh dư . kết tủa sinh ra sau phản ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi 2 gam so với trước khi nung . xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại
Hoà tan m gam CuO vào 80 ml dd axit HCl 2M thu được dd A (V không đổi). Người ta thêm vào một đinh sắt có dư, sau khi PƯ xong lấy đinh Fe ra làm khô và cân thấy khối lượng không đổi
a, Giải thích vì sao đinh Fe không đổi?
b, Tính giá trị m và nồng độ CM của các chất trong A
R,X,Y là những kim loại hóa trị II có nguyên tử khối là r,x,y. nhúng thanh R cùng khối lượng vào 2 dung dịch muối NO3 của X,Y người ta nhận thấy khi số mol muối NO3 của R trong hai dung dịch bằng nhau thì khối lượng thanh thứ nhất giảm a% và thanh thứ hai tăng b% ( giả sử kim loại sinh sinh ra đều bám trên kim loại sau phản ứng). lập biểu thức tính r theo x,y,a,b. laapj biểu thức tính r đối với trường hợp R là kim loại hóa trị III, X là kim loại hóa trị I và Y là kim laoij hóa trị II, thanh thứ nhất tăng a% thanh thứ 2 tăng b% và các điều kiện y như ở phần trên
1) cho 1 lượng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 tác dụng hết vs dung dịch H2SO4 thu được hai muối có tỉ lệ số mol là 2:3. tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
2) hỗn hợp chất rắn X gỗm 2 kim loại hóa trị 1 và oxit của nó. cho 23,2g X vào ước dư thu được 32g bazo Y và 2,24 lít khí (đktc)
a) tìm CTHH của các chất trong X
b) hòa tan 600g Y vào nước được dung dịch A, dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối
3) hòa tan hoàn toàn 11,52g hỗn hợp gồm Al2O3 và CaO cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 1,5M.
a) tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) tính khối lượng dung dịch HCl 15% đẻ hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên.
Nhúng một thanh kim loại X có hoá trị II vào 0,5 lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh kim loại giảm 0,05 g và nồng độ CuSO4 còn lại 0,1 M
a)Xác định kim loại X
b)Cho m gam kim loại X vào 1 lít hỗn hợp AgNO3 0,1 M và CuSO4 0,1M sau khi phản ững xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn có khối lượng cực đại.Tính m
Cho 37,44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chức 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là?
-Đáp án là Kali mọi người cho em hướng làm ngược đk không ạ . biết là K nhưng em kb làm sao để suy ngc ra lời giải cả
thổi từ từ khí CO dư qua hỗn hợp ZnO và Fe2O3 nug nóng, kết thúc thu được 23,3g hỗn hợp kim loại. khí sinh ra đc dẫn toàn bộ đi qua dung dịch nước vô trong dư thu được 55g kết đũa. hãy tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
1.có 3 chất lỏng trong suốt đựng trong 3 lọ khác nhau gồm nước, cồn, axit clohidric loãng. Bằng cách nào có thể xác định 3 chất lỏng?Viết ptpư nếu có.
2.Trung bình 1 lò gạch dùng nhiên liệu là than cám thì cần 500 kg cho mỗi mẻ.Hỏi sau mỗi mẻ thì lượng khí oxi tiêu tốn là bao nhiêu?Lượng khí cacbonic thải ra môi trường là bao nhiêu?Biết than có hàm lượng C=90%,con lại là các hợp chất không cháy.So sánh lượng khí oxi và lượng khí cacbonic. Theo em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
cho 1 lá Zn vào 42,5 gam dd AgNO3 x%. Khi phản ứng hết khối lượng Zn tăng 1,51 giá trị x=?
A.8
B.4
C.16
D.10