Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4
0,5M vào dung dịch X cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần, thu được kết tủa Y. Đem nung kết tủa Y này đến khối lượng
không đổi thu được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là
Giúp e vs: câu 1: đốt chady hoàn toàn 1 sợi dây đồng nặng 4g trog kk. Để nguội chất rắn thu đc rồi hòa tan vào dd HCL lấy dư ,đc dd X.cho dd NaOH dư vào dd X thu đc kết tủa Y.lọc tách ròi đem nung nóng kết tủaY đến m ko đổi thu đc chất rắn Z. Viết PT. Tish m chất rắn Z, biết hiệu suất của quá trình là 90%.Câu 2: cho 4,6g Na tác dụng vs H2O, sau pứ thu đc 100g ddA. Dùng 50g ddA tác dụng vs 30g ddCuSO4 16% thu đc kết tủa B và dd C. Tính C% các chất có trog dd A,C. Lọc kết tủa B, rửa sạch đem nug đến m không đổi thu đc chất rắn X. Dẫn luồng khí H2 thu đc ở trên qua X ở nhiệt độ cao. Tìm lượng X tham gia pứ với H2
Nhiệt phân hỗn hợp gồm BaCO3,MgCo3,Al2O3 đc chất rắn A và B.Hoàn tan A vào nước dư đc dd D và chất ko tan.Cho từ từ đến dư dd HCl vào dd D thì xuất hiện kết tủa,sau đó kết tủa tan dần,Chất rắn C tan một phần trong dd NaOH dư,phần còn lại tan hết trong dd HCl dư.Xác định các chất trong A,B,C,D và các pthh xảy ra.Biết pứ xảy ra hoàn toàn
1,Thêm từ từ từng giọt 100 ml dd HCl 1,5 M vào 400 ml dd A gồm KHCO3 và Na2CO3 thu được dung dịch B và thoát ra 1,008 L khí(đktc) . Cho dung dịch B phản ứng vs một lượng Ba(OH)2 dư thu được 29,55 g kết tủa. Tính Cm các chất trong ddA
2, Cho 35 g hh X gồm Na2CO3 và K2CO3. Thêm từ từ, khuấy đều 0,8l HCl 0,5M vào dd X trên thấy có 2,24 L khí CO2 thoát ra ở đktc và dd Y. Thêm Ca(OH)2 vào dd Y được kết tủa A . Tính khối lượng mỗi chất trong X và Khối lượng kết tủa A
Hỗn hợp A gồm: NaOH, Na2CO3 và Na2SO4. Lấy 10.54 gam A hòa tan hết vào nước cất, được dung dịch B. Thêm từ từ dung dịch HCl 0.25M vào dung dịch B cho đến khi bọt khí vừa bắt đầu xuất hiện thì ngừng, thấy dùng hết 440ml dung dịch HCl 0,25M. Mặt khác, khi cho 0,195 mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 21,765g kết tủa.
a. Xác định từng chất trong 10,54 gam hỗn hợp A
b. Nếu nhỏ từ từ dung dịch B (ở trên) vào dung dịch HCl (dư) đến khi thu được 448ml ̣(đktc) khí CO2 thì ngừng. Tính số mol axit HCl đã tham gia phản ứng.
Cjo 3g hỗn hợp gồm Al,Fe tác dụng với HCl tạo ra dd A
Sau đó lấy ddA + NaOH tạo ra kết tủa. Phân hủy kết tủa dc 4g chất rắn . Tính khối lượng kim loại
Help me, please
Hòa tan (x)g hh gồm Na2CO3, KHCO3 vào nước để được 200ml A cho từ từ HCl 0,5M vào 200ml dd A cho đến khi vừa hết 150ml thì thu được dd B và 557,775 ml khí bay ra ở đkc ( 24,79l ). Cho dd Ba(OH)2 lấy dư vào dd B thu được 14,775g kết tủa. Tính giá trị của x và nồng độ mol/l của các chất tan trong dd A
BÀI 1: hoả tan 3,38g oleum (X) vào lượng H2O dư -> ddA. Để trung hoà 1/10 lượng ddA cần dùng 80ml ddNaOH 0,1M. Tìm CT oleum.
BÀI 2: DdA: H2SO4; ddB: NaOH. Trộn 0,2l ddA + 0,3 lít ddB -> ddC. Trung hoà 20ml ddC với 40ml dd HCl 0,05M. Trộn 0,3 lít ddA + 0,2 lít ddB -> dd D. Trung hoà 20ml ddD với 80ml dd NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol của ddA và ddB