Bài tập vận dụng VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A. VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B. VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C. VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I của dung dịch D. VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E. VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %, nồng đo mol/l của dung dịch F.
Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại (X) thuộc nhóm IIA bằng Vml dung dịch HCl 1,25M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch (Y) chứa 25,94 gam chất tan. Trung hòa dung dịch (Y) cần 30ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 1M.
a) Tìm (X).
b) Tìm giá trị V.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại (X) thuộc nhóm IIA bằng Vml dung dịch HCl 1,25M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch (Y) chứa 25,94 gam chất tan. Trung hòa dung dịch (Y) cần 30ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 1M.
a) Tìm (X).
b) Tìm giá trị V.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3trong dung dịch H2SO4loãng, dư thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 100ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch X gồm HCl 2M; H2SO4 0,6M được dung dịch Y. Tìm nồng độ mol/l của các chất tan đung dịch Y
Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44 lít H2(đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là?
cho 100ml KOH 1M tác dụng với 100ml HCL thu đc dung dịch có 6,525g chất tan. Tính CM hcl
Câu 1. Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8 % vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 và khối lượng dung dịch thu được sau cùng là:
A. 8,15% và 198,27 gam. B. 7,42% và 189,27 gam.
C. 6,65% và 212,5 gam. D. 7,42% và 286,72 gam
Cho m (g) dung dịch KOH 5,6% tác dụng với 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (d=1,19g/ml) thu được dung dịch chứa 106,2 g chất tan. Tính m?