Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).
a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.
Hoà tan 13g kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 0,896 lít (đktc) khí N2 duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa muối M(NO3)2. Xác định tên kim loại M ?
Cho 24,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đkc) a. Xác định tên hai kim loại
b. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầ
Bài 2: Cho 58,7 gam hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IIA vào 200g nước thu được dd A và 11,2 lít khí Hiđro (đktc)
a. Xác định 2 kim loại và tính chất phần trăm khối lượng mỗi kim loại
b. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất trong dung dịch thu được
c. Tính thể tích dd HCl 1M cần để trung hòa hết các chất trong dd A
Bài 3: Cho 31,3g hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL xM, thấy sinh ra 6,72 lít khí hidro(dktc). Xác định tên kim loại đó và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại. Tính x?
Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại (X) thuộc nhóm IIA bằng Vml dung dịch HCl 1,25M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch (Y) chứa 25,94 gam chất tan. Trung hòa dung dịch (Y) cần 30ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 1M.
a) Tìm (X).
b) Tìm giá trị V.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại (X) thuộc nhóm IIA bằng Vml dung dịch HCl 1,25M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch (Y) chứa 25,94 gam chất tan. Trung hòa dung dịch (Y) cần 30ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 1M.
a) Tìm (X).
b) Tìm giá trị V.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3trong dung dịch H2SO4loãng, dư thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
hòa tan 7,2g một kim loại M thuộc IIA vào H2O thu được 2,24l khí H2 và 200ml dung dịch A. xác định kim loại M, tính nồng độ phần trăm axit đã dùng